A. Listen and (✔) the box.
(Nghe và điền dấu tích vào ô.)
Bài nghe:
1. What can they see?
Oh, Kevin. Look!
Huh?
Oh, wao. That’s a crocodile
2. What is the boy looking at?
John: Mary, what are those?
Mary: They’re lions, John. You know that?
John: No, not the lions. I mean those. Can you see the tall animals?
Mary: Oh, they’re giraffes.
3. Which animal are they talking about?
Hey! Look at these animals. They’re swimming
Oh! Wao, what are these?
They’re dolphins
Oh, cool
4. Which animal are they talking about?
Wao, the zoo is really fun.
Yeah, it is.
Hey, what is this?
It is a penguin.
5. What can they see?
Hey Ken look! Can you see it.
Oh what is that? Is that a bird?
No, it is a bat.
A bat? Cool.
Tạm dịch:
1. Họ có thể nhìn thấy cái gì?
Oh, Kevin, nhìn kìa!
Huh?
Oh, wao. Đó là một con cá sấu.
2. Cậu bé đang nhìn cái gì?
John: Mary, chúng là con gì thế?
Mary: Chúng là những con sư tử, John. Bạn biết nó chứ?
John: Không, không phải những con sư tử. Ý của tớ là chúng, bạn có thể nhìn thấy những con vật cao kia chứ?
Mary: Oh, chúng là những con huơu cao cổ.
3. Con vật nào mà họ đang nói đến?
Hey, nhìn những con vật kia kìa. Chúng đang bơi.
Chúng là những con cá heo.
Ồ thật tuyệt.
4. Con vật nào mà họ đang nói đến?
Wao, sở thú thật là vui.
Yeah, đúng vậy.
Hey, kia là gì thế?
Đó là một con chim cánh cụt.
5. Họ có thể nhìn thấy cái gì?
Hey Ken, nhìn kìa. Cậu có thể nhìn thấy chúng chứ
Oh, đó là gì vậy? Có phải là một con chim không?
Không, nó là một con dơi.
Một con dơi? Thật tuyệt.
2. Look and read. Put a (V) or a (X).
(Nhìn và đọc. điền (V) hoặc(X).)
Tạm dịch:
1. A: Đây là con gì?
B: Đây là một con voi.
2. A: Kia là những con gì?
B: Chúng là những con chim cánh cụt.
3. A: Đây là những con gì?
B: Chúng là những con hà mã.
4. A: Đây là những con tê giác.
C. Draw your two favorite animals and write about them.
(Vẽ hai con vật yêu thích của bạn và viết về chúng.)
These are tigers. They have fur, four legs, and one tail. They use their legs to walk and run.
(Chúng là những con hổ. Chúng có lông, bốn chân và một đuôi. Chúng sử dụng chân để đi và chạy.)
These are monkeys. They have a long tail. They use their arms, legs, and tails to move from tree to tree.
(Chúng là những con khỉ. Chúng có một cái đuôi dài. Chúng sử dụng cánh tay, chân và đuôi để di chuyển từ cây qua cây.)
D. Play the connect three.
(Chơi trò Connect three.)
Cách chơi: Dựa vào các hình nhận biết ở góc phải của các hình các bạn sẽ đặt câu hoặc hỏi và trả lời, tương ứng với từng loài động vật trong hình.
Ví dụ:
This is a giraffe. (Đây là một con hươu cao cổ.)
A: What’s this? (Đây là con gì?)
B: It’s an elephant. (Nó là một con voi.)
A: What are those? (Đó là những con gì?)
B: They’re zebras. (Chúng là những con ngựa vằn.)
Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.
- Bộ sách Cánh Diều được lựa chọn bởi phù hợp nhiều đối tượng học sinh. Mỗi cuốn sách giáo khoa Cánh Diều đều chứa đựng rất nhiều sáng tạo, tâm huyết, mang đầy tri thức và cảm xúc của các tác giả biên soạn.
Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 3 - Những áp lực học tập bắt đầu hình thành, nhưng tuổi này vẫn là tuổi ăn, tuổi chơi. Hãy cân bằng giữa việc học và giải trí để có những kỷ niệm đẹp trong tuổi thơ.
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK