Trang chủ Lớp 9 SGK Toán 9 - Chân trời sáng tạo Chương 4. Hệ thức lượng trong tam giác vuông Giải mục 1 trang 60, 61, 62 Toán 9 Chân trời sáng tạo tập 1: Có nhận xét gì về hai tam giác OAB và OA’B’?...

Giải mục 1 trang 60, 61, 62 Toán 9 Chân trời sáng tạo tập 1: Có nhận xét gì về hai tam giác OAB và OA’B’?...

Giải chi tiết HĐ1, TH1, VD1, HĐ2, TH2, VD2 mục 1 trang 60, 61, 62 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo Bài 1. Tỉ số lượng giác của góc nhọn. Cho góc nhọn \(\widehat {mOn} = \alpha \). Lấy hai điểm A và A’ trên On, kẻ hai đường thẳng qua A và A’ vuông góc với On và cắt Om lần lượt tại B và B’... Có nhận xét gì về hai tam giác OAB và OA’B’?

Câu hỏi:

Hoạt động1

Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 60

Cho góc nhọn \(\widehat {mOn} = \alpha \). Lấy hai điểm A và A’ trên On, kẻ hai đường thẳng qua A và A’ vuông góc với On và cắt Om lần lượt tại B và B’.

a) Có nhận xét gì về hai tam giác OAB và OA’B’?

b) So sánh các cặp tỉ số?

\(\frac{{AB}}{{OA}}\) và \(\frac{{A’B’}}{{OA’}}\); \(\frac{{AB}}{{OB}}\) và \(\frac{{A’B’}}{{OB’}}\); \(\frac{{OA}}{{OB}}\) và \(\frac{{OA’}}{{OB’}}\).

image

Hướng dẫn giải :

- Dựa vào định lí: Nếu một góc nhọn của tam giác vuông này bằng góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.

- Hai tam giác đồng dạng với nhau thì các cạnh tỉ lệ với nhau.

Lời giải chi tiết :

a) Hai tam giác vuông OAB và OA’B’ đồng dạng với nhau vì:

\(\widehat {A’OB’} = \widehat {AOB}\)

b) Vì \(\Delta OAB\backsim \Delta OA’B’\) nên ta có:

\(\frac{{AB}}{{OA}}\) = \(\frac{{A’B’}}{{OA’}}\); \(\frac{{AB}}{{OB}}\) = \(\frac{{A’B’}}{{OB’}}\); \(\frac{{OA}}{{OB}}\) = \(\frac{{OA’}}{{OB’}}\).


Câu hỏi:

Thực hành1

Trả lời câu hỏi Thực hành 1 trang 61

Tính các tỉ số lượng giác của góc nhọn A trong mỗi tam giác vuông ABC có \(\widehat B = {90^o}\) ở Hình 5 (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).

image

Hướng dẫn giải :

- Dựa vào tỉ số lượng giác của góc nhọn \(\alpha \) . Xét tam giác ABC vuông tại A có \(\widehat {ABC} = \alpha \) , ta có:

+ Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh huyền được gọi là sin của góc \(\alpha \) , kí hiệu sin\(\alpha \) .

+ Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh huyền được gọi là côsin của góc \(\alpha \) , kí hiệu cos\(\alpha \) .

+ Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề được gọi là tang của góc \(\alpha \) , kí hiệu tan\(\alpha \) .

+ Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh đối được gọi là côtang của góc \(\alpha \) , kí hiệu cot\(\alpha \) .

- Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác vuông.

Lời giải chi tiết :

Hình 5a:

image

Xét tam giác ABC, \(\widehat B = {90^o}\) ; \(\widehat A = \alpha \) .

Ta có:

sin\(\alpha \) = \(\frac{{BC}}{{AC}} = \frac{4}{5} = 0,8\)

cos \(\alpha \) = \(\frac{{BA}}{{AC}} = \frac{3}{5} = 0,6\)

tan \(\alpha \) = \(\frac{{BC}}{{BA}} = \frac{4}{3} = 1,33\)

cot \(\alpha \) = \(\frac{{BA}}{{BC}} = \frac{3}{4} = 0,75\)

Hình 5b:

image

Xét tam giác ABC, \(\widehat B = {90^o}\) ; \(\widehat A = \alpha \) .

Ta có:

sin\(\alpha \) = \(\frac{{BC}}{{AC}} = \frac{1}{{\sqrt {17} }} = 0,24\)

cos \(\alpha \) = \(\frac{{BA}}{{AC}} = \frac{4}{{\sqrt {17} }} = 0,97\)

tan \(\alpha \) = \(\frac{{BC}}{{BA}} = \frac{1}{4} = 0,25\)

cot \(\alpha \) = \(\frac{{BA}}{{BC}} = \frac{4}{1} = 4\)

Hình 5c:

image

Xét tam giác ABC, \(\widehat B = {90^o}\) ; \(\widehat A = \alpha \) .

Ta có:

BC = \(\sqrt {A{C^2} - A{B^2}} = \sqrt {{3^2} - {2^2}} = \sqrt 5 \)

sin\(\alpha \) = \(\frac{{BC}}{{AC}} = \frac{{\sqrt 5 }}{3} = 0,75\)

cos \(\alpha \) = \(\frac{{BA}}{{AC}} = \frac{2}{3} = 0,67\)

tan \(\alpha \) = \(\frac{{BC}}{{BA}} = \frac{{\sqrt 5 }}{2} = 1,12\)

cot \(\alpha \) = \(\frac{{BA}}{{BC}} = \frac{2}{{\sqrt 5 }} = 0,89\)

Hình 5d:

image

Xét tam giác ABC, \(\widehat B = {90^o}\) ; \(\widehat A = \alpha \) .

Ta có:

AC = \(\sqrt {B{C^2} + A{B^2}} = \sqrt {{{\left( {\sqrt 6 } \right)}^2} + {{\left( {\sqrt {10} } \right)}^2}} = 4\)

sin\(\alpha \) = \(\frac{{BC}}{{AC}} = \frac{{\sqrt 6 }}{4} = 0,612\)

cos \(\alpha \) = \(\frac{{BA}}{{AC}} = \frac{{\sqrt {10} }}{4} = 0,791\)

tan \(\alpha \) = \(\frac{{BC}}{{BA}} = \frac{{\sqrt 6 }}{{\sqrt {10} }} = 0,775\)

cot \(\alpha \) = \(\frac{{BA}}{{BC}} = \frac{{\sqrt {10} }}{{\sqrt 6 }} = 1,291\)


Câu hỏi:

Vận dụng1

Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 61

Sử dụng tỉ số lượng giác để giải thích tình huống trong Hoạt động khởi động (Trang 60).

Tại một thời điểm, khi những tia nắng chiếu, cây và bóng tạo thành các tam giác vuông như hình bên. Với \(\widehat C = \widehat {C’}\) , so sánh các tỉ số \(\frac{{AB}}{{AC}}\) và \(\frac{{A’B’}}{{A’C’}}\) .

image

Hướng dẫn giải :

Dựa vào tỉ số lượng giác của góc nhọn \(\alpha \) . Xét tam giác ABC vuông tại A có \(\widehat {ABC} = \alpha \) , ta có:

+ Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh huyền được gọi là sin của góc \(\alpha \) , kí hiệu sin\(\alpha \) .

+ Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh huyền được gọi là côsin của góc \(\alpha \) , kí hiệu cos\(\alpha \) .

+ Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề được gọi là tang của góc \(\alpha \) , kí hiệu tan\(\alpha \) .

+ Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh đối được gọi là côtang của góc \(\alpha \) , kí hiệu cot\(\alpha \) .

Lời giải chi tiết :

Với \(\widehat C = \widehat {C’}\) ta có:

tan \(\widehat C\) = tan \(\widehat {C’}\)

Suy ra \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{A’B’}}{{A’C’}}\) .


Câu hỏi:

Hoạt động2

Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 62

a) Cho tam giác ABC vuông cân tại A có cạnh góc vuông bằng a (Hình 6a). Tính độ dài cạnh huyền BC theo a, rồi tính các tỉ số lượng giác của góc 45o .

b) Cho tam giác đều MNP có cạnh bằng a (Hình 6b). Tính độ dài đường cao MH theo a, rồi tính các tỉ số lượng giác của góc 30o và góc 60o .

image

Hướng dẫn giải :

- Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác vuông ABC để tính BC, tam giác vuông MHN để tính MH.

- Dựa vào tỉ số lượng giác của góc nhọn \(\alpha \). Xét tam giác ABC vuông tại A có \(\widehat {ABC} = \alpha \) , ta có:

+ Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh huyền được gọi là sin của góc \(\alpha \) , kí hiệu sin\(\alpha \).

+ Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh huyền được gọi là côsin của góc \(\alpha \) , kí hiệu cos\(\alpha \).

+ Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề được gọi là tang của góc \(\alpha \) , kí hiệu tan\(\alpha \).

+ Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh đối được gọi là côtang của góc \(\alpha \) , kí hiệu cot\(\alpha \).

Lời giải chi tiết :

a) Xét tam giác vuông cân ABC:

Áp dụng định lý Pythagore ta có:

BC = \(\sqrt {{a^2} + {a^2}} = a\sqrt 2 \).

Các tỉ số lượng giác của góc 45o là:

sin 45o = \(\frac{{AC}}{{BC}} = \frac{a}{{\sqrt 2 a}} = \frac{1}{{\sqrt 2 }}\)

cos 45o = \(\frac{{AB}}{{BC}} = \frac{a}{{\sqrt 2 a}} = \frac{1}{{\sqrt 2 }}\)

tan 45o = \(\frac{{AC}}{{AB}} = \frac{a}{a} = 1\)

cot 45o = \(\frac{1}{{\tan {{45}^o}}} = \frac{1}{1} = 1\)

b) Xét tam giác vuông MHN vuông tại H:

Áp dụng định lý Pythagore ta có:

MH = \(\sqrt {M{N^2} - M{H^2}} = \sqrt {{a^2} - {{\left( {\frac{a}{2}} \right)}^2}} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}a\).

Các tỉ số lượng giác của góc 30o là:

sin 30o = \(\frac{{NH}}{{NM}} = \frac{{\frac{a}{2}}}{a} = \frac{1}{2}\)

cos 30o = \(\frac{{MH}}{{NM}} = \frac{{\frac{{\sqrt 3 a}}{2}}}{a} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\)

tan 30o = \(\frac{{NH}}{{MH}} = \frac{{\frac{a}{2}}}{{\frac{{a\sqrt 3 }}{2}}} = \frac{{\sqrt 3 }}{3}\)

cot 30o = \(\frac{1}{{\tan {{30}^o}}} = 1:\frac{{\sqrt 3 }}{3} = \sqrt 3 \)

Các tỉ số lượng giác của góc 60o là:

sin 30o = \(\frac{{MH}}{{NM}} = \frac{{\frac{{\sqrt 3 a}}{2}}}{a} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\)

cos 30o = \(\frac{{NH}}{{NM}} = \frac{{\frac{a}{2}}}{a} = \frac{1}{2}\)

tan 30o = \(\frac{{MH}}{{NH}} = \frac{{\frac{{a\sqrt 3 }}{2}}}{{\frac{a}{2}}} = \sqrt 3 \)

cot 30o = \(\frac{1}{{\tan {{30}^o}}} = 1:\sqrt 3 = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\)


Câu hỏi:

Thực hành2

Trả lời câu hỏi Thực hành 2 trang 62

Tính giá trị biểu thức sau:

a) A = \(\frac{{2\cos {{45}^o}}}{{\sqrt 2 }} + \sqrt 3 \tan {30^o}\)

b) B = \(\frac{{2\sin {{60}^o}}}{{\sqrt 3 }} + \cot {45^o}\)

Hướng dẫn giải :

Dựa vào VD2 trang 62 làm tương tự.

Lời giải chi tiết :

a) A = \(\frac{{2\cos {{45}^o}}}{{\sqrt 2 }} + \sqrt 3 \tan {30^o} = \frac{{2.\frac{{\sqrt 2 }}{3}}}{{\sqrt 2 }} + \sqrt 3 .\frac{{\sqrt 3 }}{3} = \frac{5}{3}\)

b) B = \(\frac{{2\sin {{60}^o}}}{{\sqrt 3 }} + \cot {45^o} = \frac{{2.\frac{{\sqrt 3 }}{2}}}{{\sqrt 3 }} + 1 = 2\).


Câu hỏi:

Vận dụng2

Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 62

Tính chiều cao của tháp canh trong Hình 7 (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)

image

Hướng dẫn giải :

Dựa vào tỉ số lượng giác của góc nhọn \(\alpha \). Xét tam giác ABC vuông tại B có \(\widehat {ACB} = \alpha \) , ta có: tan \(\widehat {ACB} = \frac{{AB}}{{BC}}\). Từ đó suy ra tính chiều cao tháp canh là AB.

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác vuông ABC vuông tại B:

Ta có tan\(\widehat {ACB} = \frac{{AB}}{{BC}}\). Suy ra AB = tan\(\widehat {ACB}.BC\) = tan60o . 5,8 = \(\sqrt 3 .5,8 = 10,046\)

Vậy chiều cao tháp canh là 10,05 m.

Dụng cụ học tập

Để học tốt môn Toán, chúng ta cần có sách giáo khoa, vở bài tập, bút chì, bút mực, thước kẻ, compa, máy tính cầm tay và giấy nháp.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Chân trời sáng tạo

- CHÂN TRỜI SÁNG TẠO là bộ sách giáo khoa hiện đại.

- Bộ sách giáo khoa CHÂN TRỜI SÁNG TẠO sẽ truyền cảm hứng để giúp các em học sinh phát triển toàn diện về tư duy, phẩm chất và năng lực, giúp người học dễ dàng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống; giải quyết một cách linh hoạt, hài hoà các vấn đề giữa cá nhân và cộng đồng; nhận biết các giá trị bản thân và năng lực nghề nghiệp mà còn nuôi dưỡng lòng tự hào, tình yêu tha thiết với quê hương đất nước, mong muốn được góp sức xây dựng non sông này tươi đẹp hơn.

Đọc sách

Bạn có biết?

Toán học, được ví như "ngôn ngữ của vũ trụ", không chỉ là môn học về số và hình học. Đó là lĩnh vực nghiên cứu trừu tượng về các cấu trúc, không gian và phép biến đổi, góp phần quan trọng vào việc giải mã các hiện tượng tự nhiên và phát triển công nghệ.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 9

Lớp 9 - Năm cuối cấp trung học cơ sở, chuẩn bị cho kỳ thi quan trọng. Những áp lực sẽ lớn nhưng hãy tin tưởng vào khả năng của bản thân và nỗ lực hết mình!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK