1. Write There’s or There are.
(Viết There’s hoặc There are.)
1. There are two boys.
2. _____ a bed.
3. _____ two pillows on the bed.
4. _____ a blanket on the bed.
5. _____ drawers.
6. _____a door.
There is + danh từ số ít.
There are + danh từ số nhiều.
1. There are |
2. There’s |
3. There are |
4. There’s |
5. There are |
6. There’s |
1. There are two boys.(Có hai cậu bé.)
2. There’s a bed. (Có một cái giường.)
3. There are two pillows on the bed. (Có hai cái gối trên giường.)
4. There’s a blanket on the bed. (Có một cái chăn trên giường.)
5. There are drawers. (Có hai cái ngăn kéo.)
6. There’s a door. (Có một cái cửa ra vào.)
2. Read the words. Write them in the correct boxes.
(Đọc các từ. Viết chúng vào ô đúng.)
Numbers.(Số.)
Museum.(Bảo tàng.)
School things. (Những thứ ở trường học.)
Computers.(Máy tính.)
Twenty. (Số hai mươi.)
Gift shop. (Cửa hàng quà tặng.)
Chairs.(Ghế.)
Board. (Bảng.)
Twelve. (Số mười hai.)
Tables. (Cái bàn.)
Eighteen. (Số mười tám.)
Fifteen.(Số mười lăm.)
Posters. (Tranh quảng cáo.)
Audio guide. (Hướng dẫn bằng âm thanh.)
Number |
Museum |
School things |
Twenty |
Gift shop |
Computer |
Twelve |
Posters |
Chairs |
Eighteen |
Audio guide |
Board |
Fifteen |
|
Tables |
3. Read and write the numbers.
(Đọc và viết các số.)
1. The car is number fourteen.
2. The train is number nineteen.
3. The doll is number seventeen.
4. The kite is number twelve.
1. The car is number fourteen. (Ô tô số 14.)
2. The train is number nineteen. (Con tàu số 19.)
3. The doll is number seventeen.(Búp bê số 17.)
4. The kite is number twelve.(Con diều số 12.)
4. Write about your classroom. Use the words in the box.
(Viết về lớp học của bạn. Sử dụng các từ trong ô.)
There’s a board in my classroom. (Đó là một cái bảng trong lớp học của tôi.)
There’s + danh từ số ít
There are + danh từ đếm được số nhiều
There’s a board in my classroom.(Đây là một cái bảng trong lớp học của tôi.)
There are tables and chairs. (Đây là những chiếc bàn và ghế.)
There’s my bag. (Đây là cặp sách của tôi.)
There are pens.(Đây là những chiếc bút mực.)
Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.
- CHÂN TRỜI SÁNG TẠO là bộ sách giáo khoa hiện đại.
- Bộ sách giáo khoa CHÂN TRỜI SÁNG TẠO sẽ truyền cảm hứng để giúp các em học sinh phát triển toàn diện về tư duy, phẩm chất và năng lực, giúp người học dễ dàng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống; giải quyết một cách linh hoạt, hài hoà các vấn đề giữa cá nhân và cộng đồng; nhận biết các giá trị bản thân và năng lực nghề nghiệp mà còn nuôi dưỡng lòng tự hào, tình yêu tha thiết với quê hương đất nước, mong muốn được góp sức xây dựng non sông này tươi đẹp hơn.
Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 3 - Những áp lực học tập bắt đầu hình thành, nhưng tuổi này vẫn là tuổi ăn, tuổi chơi. Hãy cân bằng giữa việc học và giải trí để có những kỷ niệm đẹp trong tuổi thơ.
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK