Trang chủ Lớp 9 SGK Toán 9 - Cùng khám phá Chương 6. Hàm số y = ax^2 (a khác 0) và phương trình bậc hai một ẩn Giải câu hỏi trang 20, 21, 22 Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá: Hỏi chiều rộng và chiều dài của mảnh vườn là bao nhiêu mét?...

Giải câu hỏi trang 20, 21, 22 Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá: Hỏi chiều rộng và chiều dài của mảnh vườn là bao nhiêu mét?...

Gợi ý giải HĐ, VD1, VD2, VD3 câu hỏi trang 20, 21, 22 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá - Bài 4. Giải bài toán bằng cách lập phương trình bậc hai. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Người ta làm một lối đi quanh vườn có bề rộng 0,5 m, phần đất còn lại để trồng cây có diện 55 m2... Hỏi chiều rộng và chiều dài của mảnh vườn là bao nhiêu mét?

Câu hỏi:

Hoạt động

Đáp án câu hỏi Hoạt động trang 20

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Người ta làm một lối đi quanh vườn có bề rộng 0,5 m, phần đất còn lại để trồng cây có diện 55 m2 .

a) Gọi chiều rộng mảnh vườn là x (m) (x > 0). Hãy biểu diễn chiều dài mảnh vườn theo x.

b) Hãy biểu diễn chiều dài và chiều rộng của phần đất trồng cây theo x. Lập phương trình biểu thị diện tích phần đất trồng cây.

c) Hỏi chiều rộng và chiều dài của mảnh vườn là bao nhiêu mét?

Trong Hoạt động, ta đã kí hiệu x là chiều rộng của mảnh đất và biểu diễn các đại lượng khác theo x để lập một phương trình bậc hai , từ đó giải quyết được bài toán. Ta có thể vận dụng phương trình bậc hai để giải quyết nhiều vấn đề thực tiễn theo các bước sau:

Bước 1: Lập phương trình:

Chọn ẩn số và đặt điều kiện cho ẩn số.

Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.

Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

Bước 2: Giải phương trình.

Bước 3: Kiểm tra xem nghiệm có thoả mãn điều kiện của ẩn hay không rồi kết luận.

Hướng dẫn giải :

Đọc kĩ dữ liệu đề bài và làm theo.

Lời giải chi tiết :

a) Chiều dài mảnh vườn theo x là 2x (m).

b) Chiều dài phần đất trồng cây theo x là 2x – 0,5 (m), chiều rộng mảnh vườn theo x là x – 0,5 (m).

Phương trình biểu thị diện tích phần đất trồng cây là:

(2x – 0,5).(x – 0,5) = 55.

c) Giải phương trình: (2x – 0,5).(x – 0,5) = 55.

\(\begin{array}{l}\left( {2x{\rm{ }}-0,5} \right).\left( {x-0,5} \right) = 55\\2{x^2} - x - 0,5x + 0,25 - 55 = 0\\2{x^2} - 1,5x - 54,75 = 0\end{array}\)

Giải phương trình ta được: \({x_1} \approx 5,6(TM);{x_2} \approx - 4,9(L)\)

Vậy chiều rộng mảnh vườn là 5,6 m và chiều dài mảnh vườn là 2. 5,6 = 11,2 m.


Câu hỏi:

Vận dụng1

Gợi ý giải câu hỏi Vận dụng 1 trang 21

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài gấp bốn lần chiều rộng. Tính độ dài các cạnh của thửa ruộng, biết nếu tăng chiều rộng thửa ruộng gấp đôi và giảm chiều dài thửa ruộng đi 5 m thì diện tích thửa ruộng sẽ tăng thêm 50 m2.

Hướng dẫn giải :

Bước 1: Lập phương trình:

Chọn ẩn số và đặt điều kiện cho ẩn số.

Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.

Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

Bước 2: Giải phương trình.

Bước 3: Kiểm tra xem nghiệm có thoả mãn điều kiện của ẩn hay không rồi kết luận.

Lời giải chi tiết :

Gọi x m (x > 0) là chiều rộng của thửa ruộng.

Suy ra chiều dài của thửa ruộng là 4x (m)

Diện tích thửa ruộng là x.4x (m2)

Nếu tăng chiều rộng thửa ruộng gấp đôi và giảm chiều dài thửa ruộng đi 5 m thì diện tích thửa ruộng sẽ tăng thêm 50 m2 nên ta có:

2x.(4x – 5) = x.4x + 50

\(\begin{array}{l}8{x^2} - 10x = 4{x^2} + 50\\4{x^2} - 10x - 50 = 0\end{array}\)

Giải phương trình ta được: \({x_1} = 5(TM);{x_2} = - \frac{5}{2}(L)\).

Vậy chiều rộng của thửa ruộng là 5 m và chiều dài của thửa ruộng là 4.5 = 20 m.


Câu hỏi:

Vận dụng2

Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 21

Một hình thang có đáy lớn hơn đáy nhỏ 4 cm và chiều cao bằng đáy nhỏ. Tính dộ dài đáy nhỏ, biết hình thang có diện tích 48 cm2.

Hướng dẫn giải :

Bước 1: Lập phương trình:

Chọn ẩn số và đặt điều kiện cho ẩn số.

Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.

Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

Bước 2: Giải phương trình.

Bước 3: Kiểm tra xem nghiệm có thoả mãn điều kiện của ẩn hay không rồi kết luận.

Lời giải chi tiết :

Gọi đáy nhỏ là x cm (x > 0).

Suy ra đáy lớn là x + 4 (cm) và chiều cao là x (cm).

Diện tích hình thang là: \(\frac{{(x + x + 4).x}}{2} = 48\)

\(2{x^2} + 4x - 96 = 0\)

Giải phương trình ta được: \({x_1} = 6(TM);{x_2} = - 8(L)\).

Vậy chiều rộng của hình thang là 6 cm và chiều dài của thửa ruộng là 6 + 4 = 10 cm.


Câu hỏi:

Vận dụng3

Gợi ý giải câu hỏi Vận dụng 3 trang 22

Một phân xưởng theo kế hoạch cần phải sản xuất 1100 sản phẩm trong một số ngày quy định. Do mỗi ngày phân xưởng sản xuất vượt mức 5 sản phẩm nên phân xưởng đã hoàn thành kế hoạch sớm hơn thời gian quy định 2 ngày. Hỏi theo kế hoạch, mỗi ngày phân xưởng phải sản xuất bao nhiêu sản phẩm?

Hướng dẫn giải :

Bước 1: Lập phương trình:

Chọn ẩn số và đặt điều kiện cho ẩn số.

Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.

Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

Bước 2: Giải phương trình.

Bước 3: Kiểm tra xem nghiệm có thoả mãn điều kiện của ẩn hay không rồi kết luận.

Lời giải chi tiết :

Gọi số sản phẩm mỗi ngày xưởng phải sản xuất theo kế hoạch là x (sản phẩm) (x > 0).

Số sản phẩm phân xưởng làm mỗi ngày theo thực tế là x + 5 (sản phẩm).

Theo kế hoạch phân xưởng sản xuất 1100 sản phẩm trong \(\frac{{1100}}{x}\) (ngày)

Thực tế phân xưởng hoàn thành kế hoạch trong: \(\frac{{1100}}{{x + 5}}\) (ngày)

Theo giả thiết, ta có phương trình:

\(\begin{array}{l}\frac{{1100}}{x} - \frac{{1100}}{{x + 5}} = 2\\550(x + 5) - 550x = x(x + 5)\\{x^2} + 5x - 2750 = 0\end{array}\)

Giải phương trình ta được: \({x_1} = 50(TM);{x_2} = - 55(L)\)

Vậy theo kế hoạch mỗi ngày phân xưởng làm được 50 sản phẩm.

Dụng cụ học tập

Để học tốt môn Toán, chúng ta cần có sách giáo khoa, vở bài tập, bút chì, bút mực, thước kẻ, compa, máy tính cầm tay và giấy nháp.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Cùng khám phá

Đọc sách

Bạn có biết?

Toán học, được ví như "ngôn ngữ của vũ trụ", không chỉ là môn học về số và hình học. Đó là lĩnh vực nghiên cứu trừu tượng về các cấu trúc, không gian và phép biến đổi, góp phần quan trọng vào việc giải mã các hiện tượng tự nhiên và phát triển công nghệ.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 9

Lớp 9 - Năm cuối cấp trung học cơ sở, chuẩn bị cho kỳ thi quan trọng. Những áp lực sẽ lớn nhưng hãy tin tưởng vào khả năng của bản thân và nỗ lực hết mình!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK