Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 51
a) Tìm căn bậc hai số học của 4.
b) Xét số đối của căn bậc hai số học của 4. Tính bình phương của số này và so sánh kết quả với 4.
Dựa vào kiến thức đã học về căn bậc hai số
a) Căn bậc hai số học của 4 là 2.
b) Số đối của căn bậc hai số học của 4 là \( - 2\).
Bình phương của \( - 2\) là: \({\left( { - 2} \right)^2} = 4\).
Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 51
Tìm các căn bậc hai của mỗi số sau:
a) 16;
b) \(\frac{9}{{25}}\);
c) 0,36;
d) 6
Dựa vào định nghĩa căn bậc hai để làm bài.
a) Số \(16\) có căn bậc hai là \(\sqrt {16} = 4\) và \( - \sqrt {16} = - 4\).
b) Số \(\frac{9}{{25}}\) có căn bậc hai là \(\sqrt {\frac{9}{{25}}} = \frac{3}{5}\) và \( - \sqrt {\frac{9}{{25}}} = - \frac{3}{5}\).
c) Số \(0,36\) có căn bậc hai là \(\sqrt {0,36} = 0,6\) và \( - \sqrt {0,36} = - 0,6\).
d) Số 6 có căn bậc hai là \(\sqrt 6 \) và \( - \sqrt 6 \).
Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 52
So sánh:
a) 2 và \(\sqrt 5 \);
b) 7 và \(\sqrt {48} \).
Dựa vào bình phương của hai vế để so sánh.
a) Vì \(4 < 5\) nên \(\sqrt 4 < \sqrt 5 \). Vậy \(2 < \sqrt 5 \).
b) Vì \(49 > 48\) nên \(\sqrt {49} > \sqrt {48} \). Vậy \(7 > \sqrt {48} \).
Để học tốt môn Toán, chúng ta cần có sách giáo khoa, vở bài tập, bút chì, bút mực, thước kẻ, compa, máy tính cầm tay và giấy nháp.
Toán học, được ví như "ngôn ngữ của vũ trụ", không chỉ là môn học về số và hình học. Đó là lĩnh vực nghiên cứu trừu tượng về các cấu trúc, không gian và phép biến đổi, góp phần quan trọng vào việc giải mã các hiện tượng tự nhiên và phát triển công nghệ.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Năm cuối cấp trung học cơ sở, chuẩn bị cho kỳ thi quan trọng. Những áp lực sẽ lớn nhưng hãy tin tưởng vào khả năng của bản thân và nỗ lực hết mình!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK