Trang chủ Lớp 5 SGK Toán 5 - Kết nối tri thức Chủ đề 12: Ôn tập cuối năm Toán 5 Bài 69. Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân - Kết nối tri thức: Tìm số hoặc chữ thích hợp với dấu “? ”...

Toán 5 Bài 69. Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân - Kết nối tri thức: Tìm số hoặc chữ thích hợp với dấu “? ”...

Thực hiện cộng, trừ hai số tự nhiên. Lời Giải Luyện tập 1: Câu 1, 2, 3, 4; Luyện tập 2: Câu 1, 2, 3, 4; Luyện tập 3: Câu 1, 2, 3, 4; Luyện tập 4: Câu 1, 2, 3, 4, 5 - Toán lớp 5 Bài 69. Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Chủ đề 12: Ôn tập cuối năm. Tính. a) 536 817 + 82 579 Tìm số hoặc chữ thích hợp với dấu “? ”. Tính bằng cách thuận tiện. Rô-bốt nối hai cây gậy ngắn, mỗi cây gậy dài 0,8 m thành cây gậy dài AB...

Luyện tập 1 Câu 1

Tính.

a) 536 817 + 82 579

981 759 – 645 267

b) 64,38 + 93,46

86,09 – 54,3

c) $\frac{4}{7} + \frac{3}{5}$

$\frac{{10}}{9} - \frac{5}{6}$

Hướng dẫn giải :

a) Thực hiện cộng, trừ hai số tự nhiên.

b) Thực hiện cộng, trừ hai số thập phân.

c) Thực hiện cộng, trừ hai phân số không cùng mẫu số.

Lời giải chi tiết :

a) 536 817 + 82 579 = 619 396

981 759 – 645 267 = 336 492

b) 64,38 + 93,46 = 147,84

86,09 – 54,3 = 31,79

c) $\frac{4}{7} + \frac{3}{5} = \frac{{4 \times 5}}{{7 \times 5}} + \frac{{3 \times 5}}{{5 \times 7}} = \frac{{20}}{{35}} + \frac{{15}}{{35}} = \frac{{35}}{{35}} = 1$

$\frac{{10}}{9} - \frac{5}{6} = \frac{{10 \times 2}}{{9 \times 2}} - \frac{{5 \times 3}}{{6 \times 3}} = \frac{{20}}{{18}} - \frac{{15}}{{18}} = \frac{5}{{18}}$


Luyện tập 1 Câu 2

Tìm số hoặc chữ thích hợp với dấu “?”.

image

Hướng dẫn giải :

Điền số hoặc chữ thích hợp và ô trống.

Lời giải chi tiết :

image


Luyện tập 1 Câu 3

Tính bằng cách thuận tiện.

a) 275 + (725 + 486)

b) (3,29 + 4,63) + 5,37

c) 63,4 + 597 + 36,6

d) $\frac{4}{9} + \frac{7}{{12}} + \frac{5}{{12}} + \frac{5}{9}$

Hướng dẫn giải :

- Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm, tròn nghìn, ….

- Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để nhóm các phân số có cùng mẫu số với nhau.

Lời giải chi tiết :

a) 275 + (725 + 486) = (275 + 725) + 486 = 1 000 + 486 = 1 486

b) (3,29 + 4,63) + 5,37 = 3,29 + (4,63 + 5,37) = 3,29 + 10 = 13,29

c) 63,4 + 597 + 36,6 = (63,4 + 36,6) + 597 = 100 + 597 = 697

d) $\frac{4}{9} + \frac{7}{{12}} + \frac{5}{{12}} + \frac{5}{9} = \left( {\frac{4}{9} + \frac{5}{9}} \right) + \left( {\frac{7}{{12}} + \frac{5}{{12}}} \right) = 1 + 1 = 2$


Luyện tập 1 Câu 4

Rô-bốt nối hai cây gậy ngắn, mỗi cây gậy dài 0,8 m thành cây gậy dài AB. Cho biết chỗ nối là đoạn MN dài 0,15 m (như hình vẽ). Hỏi cây gậy AB dài bao nhiêu mét?

image

Hướng dẫn giải :

Chiều dài cây gậy AB = chiều dài hai cây gậy ngắn x 2 – độ dài đoạn nối MN x 2.

Lời giải chi tiết :

Chiều dài cây gậy AB là:

0,8 x 2 – 0,15 x 2 = 1,3 (m)

Đáp số: 1,3 m


Luyện tập 2 Câu 1

Tính rồi thử lại (theo mẫu).

image

a) 8 549 + 9 627

b) 35,71 – 29,4

c) $\frac{{11}}{9} - \frac{3}{4}$

Hướng dẫn giải :

Thực hiện theo mẫu.

Lời giải chi tiết :

image


Luyện tập 2 Câu 2

Tính giá trị biểu thức.

a) 175 – (59,3 + 35,7) – 24,5

b) $\frac{{13}}{{18}} + \left( {\frac{7}{6} - \frac{7}{{12}} - \frac{1}{4}} \right)$

Hướng dẫn giải :

- Khi tính giá trị của các biểu thức có dấu ngoặc thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc.

- Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ thì tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

a) 175 – (59,3 + 35,7) – 24,5 = 175 – 95 – 24,5

= 80 – 24,5

= 55,5

b) $\frac{{13}}{{18}} + \left( {\frac{7}{6} - \frac{7}{{12}} - \frac{1}{4}} \right) = \frac{{13}}{{18}} + \left( {\frac{7}{{12}} - \frac{1}{4}} \right)$

$ = \frac{{13}}{{18}} + \frac{1}{3}$

$ = \frac{{19}}{{18}}$


Luyện tập 2 Câu 3

Số?

Khi chuyển về nhà mới, chú Tư mua một ti vi, một tủ kệ ti vi và một bộ loa thùng hết 17 100 000 đồng. Biết rằng số tiền mua ti vi và bộ loa thùng là 13 600 000 đồng, số tiền mua ti vi nhiều hơn số tiền mua bộ loa thùng là 4 200 000 đồng.

image

a) Giá tiền của một ti vi là ? đồng.

b) Giá tiền của một tủ kệ ti vi là ? đồng.

c) Giá tiền của một bộ loa thùng là ? đồng.

Hướng dẫn giải :

Áp dụng cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ta có thể thực hiện theo một trong hai cách sau:

Cách 1: Số bé = (tổng – hiệu) : 2

Cách 2: Số lớn = (tổng + hiệu) : 2

Lời giải chi tiết :

Số tiền mua ti vi là:

(13 600 000 – 4 200 000) : 2 = 4 700 000 (đồng)

Số tiền mua bộ loa thùng là:

13 600 000 – 4 700 000 = 8 900 000 (đồng)

Số tiền mua một tủ kệ ti vi là:

17 000 000 – 13 600 000 = 3 400 000 (đồng)

a) Giá tiền của một ti vi là 4 700 000 đồng.

b) Giá tiền của một tủ kệ ti vi là 3 400 000 đồng.

c) Giá tiền của một bộ loa thùng là 8 900 000 đồng.


Luyện tập 2 Câu 4

Buổi sáng, mẹ bóc một cái bánh chưng. Mai ăn $\frac{1}{8}$cái bánh chưng, bố ăn $\frac{1}{4}$cái bánh chưng. Hỏi còn lại bao nhiêu phần bánh chưng chưa ăn?

Hướng dẫn giải :

Số phần bánh chưng chưa ăn = 1 – số phần bánh chưng Mai ăn – số phần bánh chưng bố ăn.

Lời giải chi tiết :

Số phần bánh chưng chưa ăn là:

$1 - \frac{1}{8} - \frac{1}{4} = \frac{5}{8}$(cái)

Đáp số: $\frac{5}{8}$cái bánh chưng.


Luyện tập 3 Câu 1

Tính.

a) 2 508 x 34

617 x 4,5

32,6 x 0,58

b) 45 276 : 98

544,7 : 65

98,28 : 3,6

c) $\frac{{15}}{8} \times \frac{6}{5}$

$\frac{{33}}{{14}}:\frac{{11}}{7}$

$\frac{{16}}{9}:4$

Hướng dẫn giải :

a) Thực hiện nhân hai số tự nhiên, nhân một số tự nhiên với một số thập phân, nhân hai số thập phân.

b) Thực hiện chia hai số tự nhiên, chia một số thập phân cho một số tự nhiên, chia một số thập phân cho một số thập phân.

c) Thực hiện nhân, chia phân số.

Lời giải chi tiết :

a) 2 508 x 34 = 85 272

617 x 4,5 = 2 776,5

32,6 x 0,58 = 18,908

b) 45 276 : 98 = 462

544,7 : 65 = 8,38

98,28 : 3,6 = 27,3

c) $\frac{{15}}{8} \times \frac{6}{5} = \frac{9}{4}$

$\frac{{33}}{{14}}:\frac{{11}}{7} = \frac{3}{2}$

$\frac{{16}}{9}:4 = \frac{4}{9}$


Luyện tập 3 Câu 2

Tìm số hoặc chữ thích hợp với dấu “?”.

image

Hướng dẫn giải :

Điền chữ hoặc số thích hợp vào ô trống.

Lời giải chi tiết :

image


Luyện tập 3 Câu 3

Tính bằng cách thuận tiện.

a) (125 x 0,67) x 8

b) $\frac{8}{9} \times \frac{7}{{11}} + \frac{4}{{11}} \times \frac{8}{9}$

Hướng dẫn giải :

a) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân.

b) Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng.

Lời giải chi tiết :

a) (125 x 0,67) x 8 = (125 x 8) x 0,67 = 1 000 x 0,67 = 670

b) $\frac{8}{9} \times \frac{7}{{11}} + \frac{4}{{11}} \times \frac{8}{9} = \frac{8}{9} \times \left( {\frac{7}{{11}} + \frac{4}{{11}}} \right) = \frac{8}{9} \times 1 = \frac{8}{9}$


Luyện tập 3 Câu 4

Nam mua 3 quyển vở, mỗi quyển giá 7 600 đồng và mua 5 quyển vở khác, mỗi quyển giá 6 000 đồng. Hỏi trung bình mỗi quyển vở Nam mua giá bao nhiêu tiền?

image

Hướng dẫn giải :

- Tổng giá tiền mua 8 quyển vở = giá tiền mua 3 quyển vở x 3 + giá tiền mua 5 quyển vở x 5.

- Giá tiền trung bình mỗi quyển vở = tổng giá tiền mua 8 quyển vở : 8.

Lời giải chi tiết :

Tổng giá tiền mua 8 quyển vở là:

7 600 x 3 + 6 000 x 5 = 52 800 (đồng)

Giá tiền trung bình mỗi quyển vở là:

52 800 : 8 = 6 600 (đồng)

Đáp số: 6 600 đồng.


Luyện tập 4 Câu 1

Tính rồi thử lại (theo mẫu).

image

a) 14 138 : 45

b) 8 924 : 23

Hướng dẫn giải :

Thực hiện theo mẫu.

Lời giải chi tiết :

image


Luyện tập 4 Câu 2

Tính nhẩm.

a) 27,6 x 10

27,6 : 0,1

70,82 x 100

70,82 : 0,01

4,523 x 1 000

4,523 : 0,001

b) 432 x 0,1

432 : 10

360,5 x 0,01

360,5 : 100

697 x 0,001

697 : 1 000

Hướng dẫn giải :

Áp dụng các quy tắc:

- Khi nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000, … ta chỉ việc thêm một, hai, ba, … chữ số 0 vào bên phải số đó.

- Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, …. cho 10, 100, 1000, … ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba, … chữ số 0 ở bên phải số đó.

- Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba,... chữ số.

- Kết quả các phép chia một số thập phân cho 0,1; 0,01,… đều dịch dấu phẩy sang bên phải một, hai,… chữ số so với số bị chia.

Lời giải chi tiết :

a) 27,6 x 10 = 276

27,6 : 0,1 = 276

70,82 x 100 = 708,2

70,82 : 0,01 = 708,2

4,523 x 1 000 = 4 523

4,523 : 0,001 = 4 523

b) 432 x 0,1 = 43,2

432 : 10 = 43,2

360,5 x 0,01 = 3,605

360,5 : 100 = 3,605

697 x 0,001 = 0,697

697 : 1 000 = 0,697


Luyện tập 4 Câu 3

Tính giá trị của biểu thức

a) 61,4 x (15 : 0,25) – 2 024

Hướng dẫn giải :

- Khi tính giá trị của các biểu thức có dấu ngoặc () thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc.

- Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.

Lời giải chi tiết :

a) 61,4 x (15 : 0,25) – 2 024 = 61,4 x 60 – 2 024

= 3 684 – 2 024

= 1 660

b) $\frac{{15}}{{14}} \times \frac{{28}}{9} + \frac{7}{4}:\frac{3}{5} = \frac{{10}}{3} + \frac{{35}}{{12}} = \frac{{25}}{4}$


Luyện tập 4 Câu 4

May một cái quần hết 2,06 m vải, may một cái áo hết 1,54 m vải. Hỏi với 200 m vải, may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo như thế và còn thừa mấy mét vải?

Hướng dẫn giải :

- Số mét vải để may một bộ quần áo = số mét vải để may một cái quần + số mét vải để may một cái áo.

- Số bộ quần áo may được từ 200 m vải = 200 : số mét vải để may một bộ quần áo.

Lời giải chi tiết :

Số mét vải để may một bộ quần áo là:

2,06 + 1,54 = 3,6 (m)

Số bộ quần áo may được từ 200 m vải là:

200 : 3,6 = 55 (bộ) dư 2 m

Vậy còn thừa 2 mét vải

Đáp số: 55 bộ quần áo; 2 mét vải.


Luyện tập 4 Câu 5

Chọn câu trả lời đúng.

Kết quả tính 4 : 0,5 x 2,5 bằng giá trị của biểu thức nào dưới đây?

A. 4 : (2 x 2,5)

B. 4 x 2 x 2,5

C. 4 x (2 : 2,5)

image

Hướng dẫn giải :

Thực hiện tính giá trị biểu thức từ trái sang phải.

4 : 0,5 = 4 : $\frac{1}{2}$= 4 x 2

Lời giải chi tiết :

Chọn đáp án B.

Dụng cụ học tập

Để học tốt môn Toán, chúng ta cần có sách giáo khoa, vở bài tập, bút chì, bút mực, thước kẻ, compa, máy tính cầm tay và giấy nháp.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Bạn có biết?

Toán học, được ví như "ngôn ngữ của vũ trụ", không chỉ là môn học về số và hình học. Đó là lĩnh vực nghiên cứu trừu tượng về các cấu trúc, không gian và phép biến đổi, góp phần quan trọng vào việc giải mã các hiện tượng tự nhiên và phát triển công nghệ.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 5

Lớp 5 - Năm cuối cấp tiểu học, nhiều kỷ niệm với thầy cô, bạn bè sẽ trở thành hành trang quý báu. Hãy cố gắng hết mình trong học tập và chuẩn bị tốt cho những thử thách mới!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK