Luyện tập 1 Câu 1
Tìm số tự nhiên hoặc số thập phân thích hợp.
a) 3 m = ? cm
1,5 km = ? m
5 m 24 cm = ? m
7 km 80 m = ? km
270 cm = ? m
635 m = ? km
b) 4 kg = ? g
0,95 tấn = ? kg
2 kg 300 g = ? kg
3 tấn 66 kg = ? tấn
8 000 kg = ? tấn
7 500 kg = ? tấn
Dựa vào lý thuyết về các đơn vị đo độ dài và đo khối lượng đã học.
a) 3 m = 300 cm
1,5 km = 1 500 m
5 m 24 cm = 524 m
7 km 80 m = 7,08 km
270 cm = 0,27 m
635 m = 0,635 km
b) 4 kg = 4 000 g
0,95 tấn = 950 kg
2 kg 300 g = 2,3 kg
3 tấn 66 kg = 3,966 tấn
8 000 kg = 8 tấn
7 500 kg = 7,5 tấn
Luyện tập 1 Câu 2
Tìm số tự nhiên hoặc số thập phân thích hợp.
a) 7 dm2 = ?cm2
1,6 ha = ?m2
6 m2 84 dm2 = ?m2
4 km2 5 ha = ?km2
4 000 cm2 = ?dm2
158 ha = ?km2
b) 3 dm3 = ?cm3
0,42 m3 = ? dm3
6 dm3 520 cm3 = ?dm3
5 m3 68 m3 = ? m3
2 075 cm3 = ?dm3
824 dm3 = ? m3
Dựa vào lý thuyết các đơn vị đo diện tích và thể tích đã học.
a) 7 dm2 = 700cm2
1,6 ha = 16 000 m2
6 m2 84 dm2 = 6,84 m2
4 km2 5 ha = 4,05 km2
4 000 cm2 = 40 dm2
158 ha = 15 800 km2
b) 3 dm3 = 3 000 cm3
0,42 m3 = 420 dm3
6 dm3 520 cm3 = 6,52 dm3
5 m3 68 m3 = 5,068 m3
2 075 cm3 = 2,075 dm3
824 dm3 = 0,824 m3
Luyện tập 1 Câu 3
Bể cá của nhà Nam dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước như hình bên. Biết rằng lượng nước trong bể bằng 90% thể tích của bể. Hỏi trong bể có bao nhiêu lít nước?
- Thể tích bể cá = chiều dài x chiều rộng x chiều cao.
- Thể tích nước trong bể = thể tích bể cá x 90%
Thể tích bể cá là:
60 x 40 x 50 = 120 000 (cm3)
Thể tích nước trong bể là:
120 000 x 90% = 108 000 (cm3)
Đổi 108 000 cm3 = 108 dm3 = 108 lít nước
Vậy trong bể có 108 lít nước.
Luyện tập 1 Câu 4
Một bể bơi chứa 480 m3 nước. Để dọn vệ sinh và thay nước trong bể bơi người ta đã hút đi $\frac{5}{8}$ lượng nước trong bể. Hỏi người ta còn phải hút đi bao nhiêu mét khối nước nữa thì hết bể nước?
- Lượng nước đã hút đi = Thể tích nước trong bể x số phần nước đã hút.
- Lượng nước còn phải hút đi = Thể tích nước trong bể - lượng nước đã hút đi.
Lượng nước đã hút đi là:
480 x $\frac{5}{8}$= 300 (m3)
Lượng nước còn lại phải hút đi là:
480 – 300 = 180 (m3)
Đáp số: 180 m3.
Luyện tập 2 Câu 1
Số?
a) 3 năm 8 tháng = ? tháng
4 ngày 15 giờ = ? giờ
6 giờ 27 phút = ? phút
5 phút 40 giây = ? giây
b) 40 tháng = ? năm ? tháng
75 giờ = ? ngày ? giờ
150 phút = ? giờ ? phút
135 giây = ? phút ? giây
Dựa vào lý thuyết các đơn vị đo thời gian đã học.
a) 3 năm 8 tháng = 44 tháng
4 ngày 15 giờ = 111 giờ
6 giờ 27 phút = 387 phút
5 phút 40 giây = 340 giây
b) 40 tháng = 3 năm 4 tháng
75 giờ = 3 ngày 3 giờ
150 phút = 2 giờ 30 phút
135 giây = 2 phút 15 giây
Luyện tập 2 Câu 2
Tìm số tự nhiên hoặc số thập phân thích hợp.
a) $\frac{3}{4}$ thế kỉ = ? năm
$\frac{7}{8}$ ngày = ? giờ
$\frac{2}{5}$ giờ = ? phút
b)45 phút = ? giờ
12 phút = ? giờ
15 giây = ? phút
c)2 giờ 15 phút =? giờ
5 phút 12 giây = ? phút
96 phút = ? giờ
Dựa vào lý thuyết các đơn vị đo thời gian đã học.
a) $\frac{3}{4}$ thế kỉ = 75 năm
$\frac{7}{8}$ ngày = 21 giờ
$\frac{2}{5}$ giờ = 24 phút
b)45 phút = 0,75 giờ
12 phút = 0,2 giờ
15 giây = 0,25 phút
c)2 giờ 15 phút =2,25 giờ
5 phút 12 giây = 5,2 phút
96 phút = 1,6 giờ
Luyện tập 2 Câu 3
Tính.
a) 7 giờ 48 phút + 5 giờ 32 phút
b) 12 phút 54 giây – 8 phút 30 giây
c) 9 phút 15 giây x 4
d) 16 giờ 10 phút : 5
a)
- Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép cộng các số tự nhiên.
- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.
- Nếu số đo thời gian ở đơn vị bé có thể chuyển đổi sang đơn vị lớn thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn.
b)
- Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép trừ các số tự nhiên.
- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.
- Nếu số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì cần chuyển đổi 1 đơn vị hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện phép trừ như bình thường.
c)
- Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép nhân các số tự nhiên.
- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.
- Nếu số đo thời gian ở đơn vị bé có thể chuyển đổi sang đơn vị lớn thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn.
d)
- Ta đặt tính như đối với phép chia các số tự nhiên.
- Chia từng số đo ở số bị chia cho số chia (theo thứ tự từ trái sang phải).
- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.
a) 7 giờ 48 phút + 5 giờ 32 phút = 12 giờ 80 phút = 13 giờ 20 phút.
b) 12 phút 54 giây – 8 phút 30 giây = 4 giờ 24 phút
c) 9 phút 15 giây x 4 = 36 phút 60 giây = 37 phút
d) 16 giờ 10 phút : 5 = 3 giờ 14 phút.
Luyện tập 2 Câu 4
Một đoàn tàu khởi hành từ ga Hà Nội lúc 6 giờ 10 phút, đến ga Sài Gòn lúc 18 giờ ngày hôm sau. Hỏi đoàn tàu đó đi từ ga Hà Nội đến ga Sài Gòn hết bao lâu?
Thời gian đoàn tàu đi từ ga Hà Nội đến ga Sài Gòn = 24 giờ – thời điểm tàu khởi hành + thời điểm tàu đến ga Sài Gòn – 0 giờ.
Thời gian đoàn tàu đi từ ga Hà nội đến ga Sài Gòn là:
(24 giờ – 6 giờ 10 phút) + (18 giờ – 0 giờ) = 17 giờ 50 phút + 18 giờ = 35 giờ 50 phút.
Đáp số: 35 giờ 50 phút.
Luyện tập 2 Câu 5
Đố em!
Em hãy cùng Nam tìm xem bây giờ là mấy giờ.
- 1 ngày = 24 giờ.
- Coi khoảng thời gian từ bây giờ đến nửa đêm là 1 phần thì khoảng thời gian từ lúc bắt đầu hôm nay đến bây giờ là 2 phần bằng nhau như thế.
Có thể tham khảo sơ đồ sau:
- Câu đố trở thành bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
Tổng số phần bằng nhau là:
24 : (1 + 2) = 8 (giờ)
Khoảng thời gian từ bây giờ đến nửa đêm là:
8 x 1 = 8 (giờ)
Bây giờ là:
24 giờ - 8 giờ = 16 giờ
Đáp số: 16 giờ
Để học tốt môn Toán, chúng ta cần có sách giáo khoa, vở bài tập, bút chì, bút mực, thước kẻ, compa, máy tính cầm tay và giấy nháp.
- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).
Toán học, được ví như "ngôn ngữ của vũ trụ", không chỉ là môn học về số và hình học. Đó là lĩnh vực nghiên cứu trừu tượng về các cấu trúc, không gian và phép biến đổi, góp phần quan trọng vào việc giải mã các hiện tượng tự nhiên và phát triển công nghệ.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 5 - Năm cuối cấp tiểu học, nhiều kỷ niệm với thầy cô, bạn bè sẽ trở thành hành trang quý báu. Hãy cố gắng hết mình trong học tập và chuẩn bị tốt cho những thử thách mới!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK