Trang chủ Lớp 9 SGK Toán 9 - Cánh diều Chương 7. Hàm số y = ax^2 (a khác 0) và phương trình bậc hai một ẩn Giải mục 2 trang 53, 54, 55 Toán 9 tập 2 - Cánh diều: Tìm số thích hợp cho “? ” khi biến đổi phương trình (2) về dạng: ${{\left( x-?...

Giải mục 2 trang 53, 54, 55 Toán 9 tập 2 - Cánh diều: Tìm số thích hợp cho “? ” khi biến đổi phương trình (2) về dạng: ${{\left( x-?...

Hướng dẫn giải HĐ2, LT2, HĐ3, LT3, HĐ4, LT4 mục 2 trang 53, 54, 55 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều - Bài 2. Phương trình bậc hai một ẩn. Giải các phương trình sau: a) \({\left( {x - 2} \right)^2} = 0\)b) \({\left( {x - 1} \right)^2} = 9\)c) \({\left( {x - 3} \right)^2} = - 1\)... Tìm số thích hợp cho “?” khi biến đổi phương trình (2) về dạng: ${{\left( x-?

Câu hỏi:

Hoạt động2

Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 53

Giải các phương trình sau:

a) \({\left( {x - 2} \right)^2} = 0\)

b) \({\left( {x - 1} \right)^2} = 9\)

c) \({\left( {x - 3} \right)^2} = - 1\)

Hướng dẫn giải :

\({x^2} = a(a \ge 0)\)

\(x = a\) hoặc \(x = - a\)

Lời giải chi tiết :

a) \({\left( {x - 2} \right)^2} = 0\)

\(\begin{array}{l}x - 2 = 0\\x = 2\end{array}\)

Vậy phương trình có nghiệm là \(x = 2\).

b) \({\left( {x - 1} \right)^2} = 9\)

\(x - 1 = 3\) hoặc \(x - 1 = - 3\)

\(x = 4\) \(x = - 2\)

Vậy phương trình có nghiệm là \({x_1} = 4;{x_2} = - 2\)

c) \({\left( {x - 3} \right)^2} = - 1\)

Vì \({(x - 3)^2} \ge 0\forall x \in R\) và \( - 1 < 0\) nên phương trình đã cho vô nghiệm.


Câu hỏi:

Luyện tập2

Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 53

Giải phương trình sau: \({\left( {x - 4} \right)^2} = 11\)

Hướng dẫn giải :

\({x^2} = a(a \ge 0)\)

\(x = a\) hoặc \(x = - a\)

Lời giải chi tiết :

\({\left( {x - 4} \right)^2} = 11\)

\(x - 4 = \sqrt {11} \) hoặc \(x - 4 = - \sqrt {11} \)

\(x = 4 + \sqrt {11} \) \(x = 4 - \sqrt {11} \)

Vậy phương trình có nghiệm là \({x_1} = 4 + \sqrt {11} \) và \({x_2} = 4 - \sqrt {11} \).


Câu hỏi:

Hoạt động3

Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 53

Xét phương trình \(2{x^2} - 4x - 16 = 0\) (1)

Chia 2 vế của phương trình (1), ta được phương trình \({x^2} - 2x - 8 = 0\) (2)

a) Tìm số thích hợp cho “?” khi biến đổi phương trình (2) về dạng: ${{\left( x-? \right)}^{2}}=?$.

b) Từ đó, hãy giải phương trình 2.

c) Nêu các nghiệm của phương trình (1).

Hướng dẫn giải :

Viết lại số hạng \(2x = 2.x.1\), phương trình (2) có dạng:

\(\begin{array}{l}{x^2} - 2.x.1 + 1 - 9 = 0\\{\left( {x - 1} \right)^2} = 9\end{array}\)

Sau đó giải phương trình vừa tìm được.

Lời giải chi tiết :

a)

\(\begin{array}{l}{x^2} - 2x - 8 = 0\\\left( {{x^2} - 2.x.1 + 1} \right) - 9 = 0\\{\left( {x - 1} \right)^2} = 9\end{array}\)

Vậy "?” thứ nhất là 1, "?” thứ hai là 9.

b) \({\left( {x - 1} \right)^2} = 9\)

\(x - 1 = 3\) hoặc \(x - 1 = - 3\)

\(x = 4\) \(x = - 2\)

Vậy phương trình có nghiệm là \({x_1} = 4\) và \({x_2} = - 2\)

c) \(2{x^2} - 4x - 16 = 0\)

\(\begin{array}{l}2\left( {{x^2} - 2x - 8} \right) = 0\\{x^2} - 2x - 8 = 0\end{array}\)

Từ phương trình (1) ta đưa được về phương trình (2), nên nghiệm của phương trình (2) chính là nghiệm của phương trình (1) là \({x_1} = 4\) và \({x_2} = - 2\).


Câu hỏi:

Luyện tập3

Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 54

Giải các phương trình:

a)\(3{x^2} - x - 0,5 = 0\)

b)\(4{x^2} + 10x + 15 = 0\)

c)\( - {x^2} + x - \frac{1}{4} = 0\)

Hướng dẫn giải :

Áp dụng công thức nghiệm để giải phương trình với \(\Delta = {b^2} - 4ac\).

Nếu \(\Delta > 0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1} = \frac{{ - b + \sqrt \Delta }}{{2a}};{x_1} = \frac{{ - b - \sqrt \Delta }}{{2a}}\)

Nếu \(\Delta = 0\) thì phương trình có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = \frac{{ - b}}{{2a}}.\)

Nếu \(\Delta = 0\) thì phương trình vô nghiệm.

Lời giải chi tiết :

a)\(3{x^2} - x - 0,5 = 0\)

Phương trình có các hệ số \(a = 3;b = - 1;c = - 0,5\)

\(\Delta = {\left( { - 1} \right)^2} - 4.3.( - 0,5) = 7 > 0\)

Do \(\Delta > 0\) nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt là:

\({x_1} = \frac{{ - \left( { - 1} \right) - \sqrt 7 }}{{2.3}} = \frac{{1 - \sqrt 7 }}{6};{x_2} = \frac{{ - \left( { - 1} \right) + \sqrt 7 }}{{2.3}} = \frac{{1 + \sqrt 7 }}{6}\)

b)\(4{x^2} + 10x + 15 = 0\)

Phương trình có các hệ số \(a = 4;b = 10;c = 15\)

\(\Delta = {10^2} - 4.4.15 = - 140 < 0\)

Do \(\Delta < 0\) nên phương trình vô nghiệm.

c)\( - {x^2} + x - \frac{1}{4} = 0\)

Phương trình có các hệ số \(a = - 1;b = 1;c = - \frac{1}{4}\)

\(\Delta = {1^2} - 4.\left( { - 1} \right).( - \frac{1}{4}) = 0\)

Do \(\Delta = 0\) nên phương trình có nghiệm kép là:

\({x_1} = {x_2} = \frac{{ - 1}}{{2.\left( { - 1} \right)}} = \frac{1}{2}\)


Câu hỏi:

Hoạt động4

Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 54

Xét phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\) với \(b = 2b’\).

a) Đặt \(\Delta ‘ = b{‘^2} - ac\), chứng tỏ rằng \(\Delta = 4\Delta ‘.\)

b) Xét tính có nghiệm và nêu công thức nghiệm (nếu có) của phương trình trong các trường hợp: \(\Delta ‘ > 0;\Delta ‘ = 0;\Delta ‘ < 0.\)

Hướng dẫn giải :

a) Thay \(b = 2b’\) vào \(\Delta = {b^2} - 4ac\) rồi thu gọn.

b) Xét dấu của \(\Delta \) và \(\Delta ‘\).

Lời giải chi tiết :

a) Thay \(b = 2b’\)vào \(\Delta = {b^2} - 4ac\) ta được:

\(\Delta = {b^2} - 4ac = {(2b’)^2} - 4ac = 4b{‘^2} - 4ac = 4\left( {b{‘^2} - ac} \right) = 4\Delta ‘\) (vì \(\Delta ‘ = b{‘^2} - ac\))

\( \Rightarrow \) đpcm

b) Vì \(\Delta = 4\Delta ‘ \Rightarrow \Delta ‘ = \frac{\Delta }{4}\) nên \(\Delta \) và \(\Delta ‘\)cùng dấu. Vậy:

Nếu \(\Delta ‘ > 0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt

\({x_1} = \frac{{ - b’ + \sqrt {\Delta ‘} }}{a};{x_1} = \frac{{ - b’ - \sqrt {\Delta ‘} }}{a}\)

Nếu \(\Delta ‘ = 0\) thì phương trình có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = \frac{{ - b’}}{a}.\)

Nếu \(\Delta ‘ = 0\) thì phương trình vô nghiệm.


Câu hỏi:

Luyện tập4

Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 56

Giải các phương trình:

a)\({x^2} - 6x - 5 = 0\)

b)\( - 3{x^2} + 12x - 35 = 0\)

c)\( - 25{x^2} + 30x - 9 = 0\)

Hướng dẫn giải :

Áp dụng công thức nghiệm thu gọn để giải phương trình với \(b = 2b’\) và \(\Delta ‘ = b{‘^2} - ac\).

Nếu \(\Delta ‘ > 0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt

\({x_1} = \frac{{ - b’ + \sqrt {\Delta ‘} }}{a};{x_1} = \frac{{ - b’ - \sqrt {\Delta ‘} }}{a}\)

Nếu \(\Delta ‘ = 0\) thì phương trình có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = \frac{{ - b’}}{a}.\)

Nếu \(\Delta ‘ = 0\) thì phương trình vô nghiệm.

Lời giải chi tiết :

a)\({x^2} - 6x - 5 = 0\)

Phương trình có các hệ số \(a = 1;b = - 6;c = 5\). Do \(b = - 6\) nên \(b’ = - 3\).

\(\Delta ‘ = {\left( { - 3} \right)^2} - 1.5 = 4 > 0\)

Do \(\Delta ‘ > 0\) nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt là:

\({x_1} = \frac{{ - \left( { - 3} \right) - \sqrt 4 }}{1} = 1;{x_2} = \frac{{ - \left( { - 3} \right) + \sqrt 4 }}{1} = 5\)

b)\( - 3{x^2} + 12x - 35 = 0\)

Phương trình có các hệ số \(a = - 3;b = 12;c = - 35\). Do \(b = 12\) nên \(b’ = 6\).

\(\Delta ‘ = {6^2} - \left( { - 3} \right).\left( { - 35} \right) = - 69 < 0\)

Do \(\Delta ‘ < 0\) nên phương trình vô nghiệm.

c)\( - 25{x^2} + 30x - 9 = 0\)

Phương trình có các hệ số \(a = - 25;b = 30;c = - 9\). Do \(b = 30\) nên \(b’ = 15\).

\(\Delta ‘ = {15^2} - \left( { - 25} \right).( - 9) = 0\)

Do \(\Delta ‘ = 0\) nên phương trình có nghiệm kép là: \({x_1} = {x_2} = \frac{{ - 15}}{{ - 25}} = \frac{3}{5}\)

Dụng cụ học tập

Để học tốt môn Toán, chúng ta cần có sách giáo khoa, vở bài tập, bút chì, bút mực, thước kẻ, compa, máy tính cầm tay và giấy nháp.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Cánh diều

- Bộ sách Cánh Diều được lựa chọn bởi phù hợp nhiều đối tượng học sinh. Mỗi cuốn sách giáo khoa Cánh Diều đều chứa đựng rất nhiều sáng tạo, tâm huyết, mang đầy tri thức và cảm xúc của các tác giả biên soạn.

Đọc sách

Bạn có biết?

Toán học, được ví như "ngôn ngữ của vũ trụ", không chỉ là môn học về số và hình học. Đó là lĩnh vực nghiên cứu trừu tượng về các cấu trúc, không gian và phép biến đổi, góp phần quan trọng vào việc giải mã các hiện tượng tự nhiên và phát triển công nghệ.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 9

Lớp 9 - Năm cuối cấp trung học cơ sở, chuẩn bị cho kỳ thi quan trọng. Những áp lực sẽ lớn nhưng hãy tin tưởng vào khả năng của bản thân và nỗ lực hết mình!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK