Trang chủ Lớp 7 Tiếng Anh 7 - iLearn Smart World (Cánh diều) Unit 5: Food and Drinks Unit 5 Lesson 3 - Tiếng Anh 7 iLearn Smart World: In pairs: What unusual foods can you think of? What’s the strangest?...

Unit 5 Lesson 3 - Tiếng Anh 7 iLearn Smart World: In pairs: What unusual foods can you think of? What’s the strangest?...

Hướng dẫn trả lời Let's Talk; Listening: a, b; Reading: a, b, c; Writing: a, b; Speaking: a, b, Let's write!, Từ vựng Tiếng Anh 7 Unit 5 Lesson 3 Array - Unit 5: Food and Drinks In pairs: What unusual foods can you think of? What's the strangest? a.

Câu hỏi:

Let's Talk

In pairs: What unusual foods can you think of? What’s the strangest?

(Theo cặp: Những loại thực phẩm bất thường nào bạn có thể nghĩ đến? Điều gì kỳ lạ nhất?)

Lời giải chi tiết :

A: What unusual foods can you think of? What’s the strangest?

(Những loại thực phẩm bất thường nào bạn có thể nghĩ đến? Điều gì kỳ lạ nhất?)

B: I think one of the unusual foods is Palm grub. The strangest is it’s shape.

(Tôi nghĩ một trong những món ăn bất thường là sâu đục. Điều kỳ lạ nhất là hình dáng của nó.)


Câu hỏi:

Listening a

a. A tour guide is talking to a group of tourists in Hà Giang Province. Where are the people?

(Một hướng dẫn viên du lịch đang giới thiệu cho một nhóm du khách ở tình Hà Giang. Họ đang ở đâu?)

1. on the street (trên đường phố)

2. at a restaurant(ở nhà hàng)

Hướng dẫn giải :

Bài nghe:

Okay, here we are, it’s lunch time. Let’s try some tasty local food! I’d like to tell you about one of Hà Giang’s famous dishes, sâu tre, which is Vietnamese for "bamboo worms.” People usually eat this dish between September and October, when the worms are really juicy. The chef washes the worms and puts salt on them. Then, he fries them with herbs in hot oil, or steams them. Some people say they taste like grilled corn, and other people say they taste like cheese. Yeah, I know, they look a little bit strange to you, but really, they taste delicious. I think you should all try one! Who wants to go first? Nobody? Okay, I’ll eat one to show you... yum!

Tạm dịch:

Được rồi, chúng ta đã ở đây, đến giờ ăn trưa rồi. Hãy thử một số món ăn địa phương ngon! Tôi muốn kể cho các bạn nghe về một trong những món ăn nổi tiếng của Hà Giang, sâu tre, tiếng Việt có nghĩa là "sâu tre”. Người ta thường ăn món này vào khoảng thời gian từ tháng 9 đến tháng 10, khi con sâu còn mọng nước. Đầu bếp rửa sạch sâu và ướp muối. Sau đó, anh ấy chiên chúng với các loại thảo mộc trong dầu nóng, hoặc hấp chúng. Một số người nói rằng chúng có vị như bắp nướng, và những người khác nói rằng chúng có vị như pho mát. Vâng, tôi biết, chúng trông hơi lạ đối với bạn, nhưng thực sự, chúng có vị rất ngon.

Lời giải chi tiết :

Đáp án: 2. at a restaurant(ở nhà hàng)

Thông tin:I think you should all try one! Who wants to go first? Nobody? Okay, I’ll eat one to show you... yum!

(Tôi nghĩ tất cả các bạn nên thử một con! Ai muốn đi trước không? Không ai à? Được rồi, tôi sẽ ăn một con cho bạn xem ... ngon tuyệt!)


Câu hỏi:

Listening b

b. Now, listen and choose the best word(s) to complete the sentences.

(Bây giờ, nghe và chọn từ phù hợp nhất để hoàn thành câu.)

1. People eat this dish between September and October/January and February.

(Mọi người ăn món ăn này giữa tháng 9 và tháng 10 / tháng 1 và tháng 2.)

2. The chef washes the worms and puts pepper/salt on them.

(Đầu bếp rửa giun và rắc hạt tiêu / muối lên chúng.)

3. He grills/fries them with herbs.

(Anh ấy nướng / chiên chúng với các loại thảo mộc.)

4. They taste like corn/chili.

(Chúng có vị như ngô / ớt.)

5. They look strange but taste sweet/delicious.

(Chúng nhìn trông rất kỳ nhưng mùi vị lại ngọt/ ngon.)

Lời giải chi tiết :

1. People eat this dish between September and October.

(Mọi người ăn món ăn này giữa tháng 9 và tháng 10.)

2. The chef washes the worms and puts salton them.

(Đầu bếp rửa giun và rắc muối lên chúng.)

3. He friesthem with herbs.

(Anh ấy chiên chúng với các loại thảo mộc.)

4. They taste like corn.

(Chúng có vị như ngô.)

5. They look strange but taste delicious.

(Chúng nhìn trông rất kỳ nhưng mùi vị lại ngon.)


Câu hỏi:

Reading a

a. Read the blog post and match the pictures to the underlined words.

(Đọc bài blog và nối bức tranh tương ứng với từ được gạch chân.)

How about fried insects as a snack? - Long’s blog

In Ho Chi Minh City, we eat some really interesting food. One of the strangest is côn trùng chiên. It’s a mix of different insects. We fry them with spices and garlic. Some insects taste like fish, others taste like potatoes or nuts. The insects are very crunchy, like potato chips, and we often eat them out of a bowl as a snack. They are not only tasty but also healthy. You should not miss the chance to try them.

Vietnam has a lot of great food - don’t just try pho when you visit!

image

Hướng dẫn giải :

Tạm dịch:

Bạn nghĩ sao về côn trùng chiên như một món ăn nhẹ? - Blog của Long

Ở thành phố Hồ Chí Minh, chúng tôi ăn vài món ăn thực sự thú vị. Một trong những món kỳ lạ nhất là món côn trùng chiên. Nó là một sự kết hợp giữa những côn trùng khác nhau. Chúng tôi chiên chúng với gia vị và tỏi. Một số côn trùng có mùi vị giống cá, một số khác giống khoai tây và quả hạch. Côn trùng rất giòn, giống như khoai tây chiên, và chúng tôi thường ăn chúng như một món ăn nhẹ. Chúng không chỉ ngon mà còn tốt cho sức khỏe. Bạn không nên bỏ lỡ cơ hội thử chúng.

Việt Nam có rất nhiều đồ ăn ngon - đừng quên thử món phở khi bạn đến thăm!

Lời giải chi tiết :

1. insects (côn trùng)

2. fry (chiên)

3. garlic (tỏi)

4. spices (gia vị)


Câu hỏi:

Reading b

b. Now, read and fill in the blanks.

(Bây giờ, đọc và điền vào chỗ trống)

1. Côn trùng chiên is one of the ________ foods in Ho Chi Minh City.

2. Some _______taste like fish.

3. The insects are very ________.

4. We often eat côn trùng chiên from a ________.

5. The insects are not only tasty, but they are _______too.

Lời giải chi tiết :

1. strangest

2. insects

3. crunchy

4. bowl

5. healthy

1. Côn trùng chiên is one of the strangest foods in Ho Chi Minh City.

(Côn trùng chiên là một trong những món ăn lạ nhất ở Thành phố Hồ Chí Minh.)

2. Some insects taste like fish.

(Một số côn trùng có vị như cá.)

3. The insects are very crunchy.

(Côn trùng rất giòn.)

4. We often eat côn trùng chiên from a bowl.

(Chúng tôi thường ăn côn trùng chiên từ một cái bát.)

5. The insects are not only tasty, but they are healthy too.

(Các loại côn trùng không chỉ ngon mà còn rất tốt cho sức khỏe.)


Câu hỏi:

Reading c

c. In pairs: Which strange foods do you want to try?

(Theo cặp: Món ăn kỳ lạ mà bạn muốn thử là gì?)

Lời giải chi tiết :

A: Which strange foods do you want to try?

(Món ăn kỳ lạ mà bạn muốn thử là gì?)

B:I want to try to eat insects.

(Tôi muốn thử ăn côn trùng.)


Câu hỏi:

Writing a

a. Read about writing food blog posts. Then, read Long’s blog and circle the six points listed below.

(Đọc cách viết bài đăng blog đồ ăn. Sau đó, đọc blog của Long và khoanh 6 điểm được liệt kê bên dưới.)

image

Hướng dẫn giải :

Tạm dịch:

Kỹ năng viết

Viết bài đăng trên blog về ẩm thực

Để viết một bài đăng thú vị về ẩm thực trên blog, bạn nên:

1. Viết 1 tiêu đề thú vị: "Ăn tối với thịt chuột ư?”, "Bạn sẽ thích những con côn trùng chiên này.”

2. Nói món ăn này có nguồn gốc từ đâu: "Ở Huế, chúng tôi thường ăn...”, "Mọi người ở quê tôi, Vĩnh Long, ăn...”

3. Mô tả có gì trong món ăn này và cách để chế biến nó: "Chúng ta chiên những con chuột.”, "Chúng ta nướng những con ếch.”

4. Mô tả ăn món này như thế nào: "Sau đó chúng ta ăn nó với rau mâm xôi.”, "Chúng ta ăn chúng với cơm chiên.”

5. Mô tả nó có vị thế nào: "Chúng cay.”, "Nó có vị như phô mai.”

6. Nói tại sao bạn giới thiệu món ăn này: "Nó có vị ngọt ngào.”, "Chúng thật sự tốt cho bạn.”

Lời giải chi tiết :

How about fried insects as a snack? - Long’s blog

In Ho Chi Minh City, we eat some really interesting food. One of the strangest is côn trùng chiên. It’s a mix of different insects. We fry them with spices and garlic. Some insects taste like fish, others taste like potatoes or nuts. The insects are very crunchy, like potato chips, and we often eat them out of a bowl as a snack. They are not only tasty but also healthy. You should not miss the chance to try them.

Vietnam has a lot of great food - don’t just try phở when you visit!

6 điểm đó là:

1. How about fried insects as a snack?

(Bạn nghĩ sao về côn trùng chiên như một món ăn nhẹ? )

2. In Ho Chi Minh City, we eat some really interesting food.

(Ở thành phố Hồ Chí Minh, chúng tôi ăn vài món ăn thực sự thú vị.)

3. We fry them with spices and garlic. Some insects taste like fish, others taste like potatoes or nuts.

(Chúng tôi chiên chúng với gia vị và tỏi. Một số côn trùng có mùi vị giống cá, một số khác giống khoai tây và quả hạch.)

4. The insects are very crunchy, like potato chips, and we often eat them out of a bowl as a snack.

(Côn trùng rất giòn, giống như khoai tây chiên, và chúng tôi thường ăn chúng như một món ăn nhẹ.)

5. Some insects taste like fish, others taste like potatoes or nuts.

(Một số côn trùng có mùi vị giống cá, một số khác giống khoai tây và quả hạch.)

6. They are not only tasty but also healthy.You should not miss the chance to try them.

(Chúng không chỉ ngon mà còn tốt cho sức khỏe. Bạn không nên bỏ lỡ cơ hội thử chúng.)


Câu hỏi:

Writing b

b. Number the sentences (1-6). Use the skill box to help you.

(Đánh số câu từ 1-6 sử dụng hộp kỹ năng)

A. We eat them with rice.

B. Many people think they taste like chicken.

C. Would you eat mice?

D. They’re healthy and taste great. You should try them!

E. People in my town, Vĩnh Long, eat grilled mice.

F. We wash the mice and add spices, then we grill them on a barbecue.

Lời giải chi tiết :

A - 4

B - 5

C - 1

D - 6

E - 2

F - 3

1 - C. Would you eat mice?

(Bạn thích ăn chuột không?)

2 - E. People in my town, Vĩnh Long, eat grilled mice.

(Người dân quê tôi, Vĩnh Long, hay ăn chuột nướng.)

3 - F. We wash the mice and add spices, then we grill them on a barbecue.

(Chúng tôi rửa chuột và thêm gia vị, sau đó chúng tôi nướng chúng trên một bữa tiệc nướng.)

4 - A. We eat them with rice.

(Chúng tôi ăn chúng với cơm.)

5 - B. Many people think they taste like chicken.

(Nhiều người nghĩ rằng chúng có vị giống như thịt gà.)

6 - D. They’re healthy and taste great. You should try them!

(Chúng tốt cho sức khỏe và có hương vị tuyệt vời. Bạn nên thử chúng!)


Câu hỏi:

Speaking a

a. In pairs: Look at the pictures. Can you buy these dishes in your hometown? Would you like to try them? Why (not)? Is your hometown famous for any other dishes? Which ones?

(Theo cặp: Nhìn bức tranh. Bạn có thể mua những món ăn đó ở quê bạn không? Bạn muốn thử chúng không? Tại sao (không)? Quê bạn nổi tiếng cới món ăn nào khác không? Đó là gì?)

image

Lời giải chi tiết :

A:Can you buy these dishes in your hometown?

(Bạn có thể mua những món ăn đó ở quê bạn không?)

B: Yes, I can.

(Có, tôi có thể.)

A: Would you like to try them?

(Bạn muốn thử chúng không?)

B: Yes, I would like to try Fried crickets - dế chiên

(Có, tôi muốn thử món dế chiên.)

A:Why ?

(Tại sao?)

B: Because people said that it’s tasty.

(Bởi vì mọi người nói nó rất ngon.)


Câu hỏi:

Speaking b

b. Choose one of the foods in the pictures or your own idea, then make notes:

(Chọn một trong số những món ăn trong bức tranh hoặc ý tưởng của bạn sau đó điền ghi chú.)

• Where is the dish from?

(Món ăn đó đến từ đâu?)

• What is the name of the dish?

(Tên của món ăn là gì?)

• What is in the dish? How do people cook it?

(Món ăn có những gì? Nó được nấu như thế nào?)

• What do you eat with it?

(Bạn ăn nó với cái gì?)

• What does it taste like?

(Mùi vị của nó như thế nào?)

Lời giải chi tiết :

The Grilled frog legs are from my hometown. We place the frog legs on the grill and brush the upper side with the basting mixture. We eat it with chili. It’s tasty and I like to eat it

(Chân ếch nướng là từ món ăn từ quê hương của tôi. Chúng tôi đặt chân ếch trên vỉ nướng và chải mặt trên với hỗn hợp gia vị. Chúng tôi ăn nó với ớt. Nó rất ngon và tôi thích ăn nó.)


Câu hỏi:

Let's write!

Now, write a food blog post using the information above or your own ideas. Use the Feedback form to help you. Write 60 to 80 words

(Bây giờ, viết một bài blog đồ ăn sử dụng thông tin trên hoặc với ý tưởng của bạn bằng cách sử dụng bảng phản hồi. Viết 60-80 từ)

image

Lời giải chi tiết :

Banh Mi - The Best Vietnamese Sandwich to Fall in Love with

In Hanoi, we eat some really interesting food. And I like the Banh Mi best. We fill the Banh Mi with pork, pate, cured ham and a variety of vegetables, then we bake it. The Banh Mi is very crunchy, and we often eat it with chili sauce. The Banh mi is not only tasty but also healthy. You should not miss the chance to try it.

Vietnam has a lot of great food - don’t just try phở when you visit!

Tạm dịch:

Bánh mì - Bánh mì ngon nhất Việt Nam khiến bạn yêu thích!

Ở Hà Nội, chúng tôi ăn khá nhiều món ăn thú vị. Và tôi thích bánh mì nhất. Chúng tôi kẹp bánh mì với thịt lợn, pa-tê, giăm bông và một số loại rau, sau đó chúng tôi nướng nó. Bánh mì rất giòn và chúng tôi thường ăn cùng với tương ớt. Bánh mì không chỉ ngon mà còn tốt cho sức khỏe. Bạn đừng bỏ lỡ cơ hội thử nó nhé.

Việt Nam có rất nhiều món ăn ngon - đừng chỉ thử mỗi món phở khi bạn đến thăm!


Câu hỏi:

Từ vựng

1.unusual foods : (n.phr): các món ăn khác thường

Spelling: /ʌnˈjuːʒʊəl fuːdz/

image

Example: Can you talk about unusual foods in Vietnam?

Translate: Bạn có thể nói về các món ăn khác thường ở Việt Nam?

2.strange : (adj): lạ

Spelling: /streɪndʒ/

Example: What unusual foods can you think of? What’s the strangest?

Translate: Bạn có thể nghĩ ra những loại thực phẩm khác thường nào? Điều gì lạ nhất?

3.tourist : (n): du khách

Spelling: /ˈtʊərɪst/

image

Example: A tour guide is talking to a group of tourists in Ha Giang Province.

Translate: Một hướng dẫn viên du lịch đang nói chuyện với một nhóm du khách ở tỉnh Hà Giang.

4.chef : (n): đầu bếp

Spelling: /ʃef/

image

Example: The chef washes the worms and puts pepper on them.

Translate: Đầu bếp rửa sạch giun và rắc hạt tiêu lên trên.

5.grill : (v): nướng

Spelling: /ɡrɪl/

image

Example: He grills them with herbs.

Translate: Anh ấy nướng chúng với các loại thảo mộc.

6.insect : (n): côn trùng

Spelling: /ˈɪnsekt/

image

Example: How about fried insects as a snack?

Translate: Thế món côn trùng chiên cho bữa ăn nhẹ thì sao?

7.worm : (n): giun

Spelling: /wə:m/

image

Example: The chef washes the worms and puts pepper on them.

Translate: Đầu bếp rửa sạch giun và rắc hạt tiêu lên trên.

8.spices : (n): gia vị

Spelling: /ˈspaɪsɪz/

image

Example: We fry them with spices.

Translate: Chúng tôi chiên chúng với các loại gia vị.

9.nuts : (n): hạt

Spelling: /nʌts/

image

Example: Some insects taste like fish, others taste like potatoes or nuts.

Translate: (Một số côn trùng có vị như cá, một số khác có vị như khoai tây hoặc các loại hạt.

10.crunchy : (adj): giòn

Spelling: /ˈkrʌntʃi/

image

Example: The insects are very crunchy, like potato chips, and we often eat them out of a bowl as a snack.

Translate: Côn trùng rất giòn, giống như khoai tây chiên, và chúng ta thường ăn chúng trong bát như một món ăn nhẹ.

11.fried crickets : (n.phr): dế chiên

Spelling: /fraɪd ˈkrɪkɪts/

image

Example: You shouldn’t miss a chance to try fried crickets.

Translate: Bạn không nên bỏ lỡ cơ hội thử món dế chiên.

12.mice : (n): chuột

Spelling: /maɪs/

image

Example: We fry the mice.

Translate: Chúng tôi chiên những con chuột.

13.frog : (n): ếch

Spelling: /frɒɡ/

image

Example: We grill the frogs.

Translate: Chúng tôi nướng ếch.

14.lettuce : (n): rau diếp

Spelling: /ˈletɪs/

image

Example: Then we serve it with lettuce.

Translate: Sau đó, chúng tôi phục vụ nó với rau diếp.

15.cheese : (n): pho mát

Spelling: /tʃiːz/

image

Example: It tastes like cheese.

Translate: Nó có vị như pho mát.

16.recommend : (v): giới thiệu

Spelling: /ˌrekəˈmend/

Example: Say why you recommend it.

Translate: Nói lý do tại sao bạn giới thiệu nó.

17.try : (v): thử

Spelling: /traɪ/

Example: You should try them.

Translate: Bạn nên thử chúng.

18.barbecue : (n): món nướng

Spelling: /ˈbɑːbɪkjuː/

image

Example: We wash the mice and add spices, then we grill them on a barbecue.

Translate: Chúng tôi rửa chuột và thêm gia vị, sau đó chúng tôi nướng chúng trên một món nướng.

19.be famous for : (v.phr): nổi tiếng

Spelling: /biː ˈfeɪməs fɔː/

Example: Is your hometown famous for any other dishes?

Translate: Quê hương của bạn còn nổi tiếng với những món ăn nào khác không?

20.dishes : (n): món ăn

Spelling: /dɪʃ/

image

Example: Can you buy these dishes in your hometown?

Translate: Bạn có thể mua những món ăn này ở quê hương của bạn không?

Dụng cụ học tập

Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Cánh diều

- Bộ sách Cánh Diều được lựa chọn bởi phù hợp nhiều đối tượng học sinh. Mỗi cuốn sách giáo khoa Cánh Diều đều chứa đựng rất nhiều sáng tạo, tâm huyết, mang đầy tri thức và cảm xúc của các tác giả biên soạn.

Đọc sách

Bạn có biết?

Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 7

Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, chúng ta đã dần quen với nhịp điệu học tập. Hãy tiếp tục nỗ lực và khám phá thêm những kiến thức mới mẻ!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK