a. Fill in the blanks. Listen and repeat.
(Điền vào chỗ trống. Nghe và lặp lại.)
1. a bunch of bananas (1 nải chuối)
2. a bag of flour (1 túi bột mì)
3. a bottle of oil (1 chai dầu ăn)
4. a can of beans (1 lon đậu)
5. a carton of eggs. (1 hộp trứng)
6. a stick of butter (1 thanh bơ)
7. a box of milk (1 hộp sữa)
8. a carton of spaghetti (1 hộp mì ống)
b. In pairs: Say which of these you have in your kitchen.
(Theo cặp: Nói những thứ bạn có trong bếp.)
I have two bags of rice in my kitchen.
(Tôi có 2 túi gạo trong bếp.)
I have a box of milk in my kitchen. (Tôi có 1 hộp sữa trong bếp.)
I have a bottle of oil in my kitchen. (Tôi có 1 chai dầu ăn trong bếp.)
a. Read the paragraph about Pete. What did his mom want him to do?
(Đọc đoạn văn về Pete. Mẹ anh ấy muốn anh ấy làm gì?)
1. buy the groceries (mua hàng tạp phẩm)
2. put the groceries away (cất đồ)
3. make lunch and dinner (nấu bữa trưa và tối)
Yesterday morning, Pete’s mom went shopping to get groceries. She got a carton of eggs, a can of tomatoes, and an onion for dinner that night. When she got home, she asked her son, Pete, to help her put the groceries away. He put the eggs in the fridge and the onion in the top cupboard. He put the tomatoes in the bottom cupboard next to the sink. Later, she went to the store to get things for lunch. She got a bunch of bananas, a bag of chips, and two sandwiches. The bananas went into the bottom cupboard, the chips into the top cupboard, and the sandwiches into the fridge. That night, Pete helped his mom cook a delicious dinner.
Tạm dịch:
Sáng qua, mẹ Pete đi mua sắm để mua một số hàng tạp phẩm. Cô ấy mua một hộp trứng, một lon cà chua, và một củ hành cho bữa tối hôm đó. Khi cô về nhà, cô hỏi con trai, Pete giúp cô ấy cất đồ vào. Cậu ấy đã để trứng vào tủ lạnh và để hành lên trên tủ. Cậu ấy để cà chua dưới đáy tủ gần vòi rửa. Sau đó cô ấy đến của hàng để mua đồ cho bữa trưa. Cô ấy mua một nải chuối, một túi khoai tây chiên và hai bánh mì sandwich. Chuối được để dưới đáy tủ, khoai tây chiên để trên tủ và bánh sandwich được để trong tủ lạnh. Tối hôm đó, Pete đã giúp mẹ cậu ấy nấu một bữa ngon.
Chọn 2. put the groceries away (cất thực phẩm)
Giải thích: Vì trong đoạn văn nói về việc Pete giúp mẹ cậu ấy cất đồ vào trong nhà bếp.
Thông tin: When she got home, she asked her son, Pete, to help her put the groceries away.
(Khi cô về nhà, cô hỏi con trai, Pete giúp cô ấy cất đồ vào.)
b. Now, read the paragraph and complete the table.
(Bây giờ, đọc đoạn văn và hoàn thành bảng.)
Top cupboard (Ngăn trên cùng tủ chén/ bát) |
Fridge (Tủ lạnh) |
Bottom cupboard (Ngăn dưới cùng tủ chén/ bát) |
onion (hành) |
eggs (trứng) |
tomatoes (cà chua) |
chips (khoai tây chiên) |
sandwiches (bánh mì sandwich) |
bananas (chuối) |
c. In pairs: What different containers do they mention in the reading?
(Theo cặp: Họ đề cập đến những vật để chứa khác nhau nào trong bài đọc?)
What other ones do you know?
(Bạn biết những cái nào khác?)
A: What different containers do they mention in the reading?
(Họ đề cập đến những thùng chứa khác nhau nào trong bài đọc?)
B: They mention abouta carton of eggs, a can of tomatoes, a bunch of bananas, a bag of chips.
(Họ đề cập đến một hộp trứng, một hộp cà chua, một nải chuối, một túi khoai tây chiên.)
A: What other ones do you know?
(Bạn biết những cái nào khác nữa?)
B: I know a box of, a stick of,...
(Tôi biết một hộp, một thanh....)
a. Listen and repeat.
(Nghe và lặp lại.)
Father: Do you want a red apple or a green apple?
(Bố: Con muốn quả táo đỏ hay táo xanh?)
Son: I want the red apple.
(Con trai: Con muốn quả táo đỏ ạ.)
b. Unscramble the sentences.
(Sắp xếp câu.)
1. the/the/of/table./chocolate/Put/on/box
Put the box of chocolate on the table.
(Hãy đặt 1 hộp sô-cô-la lên bàn.)
2. orange/an/breakfast./He/for/ate
3. is/This/big/a/of/bag/rice.
4. you/get/Can/a/tomatoes?/me/bag/of
5. the/Put/in/fridge,/eggs/please./the
6. bag/l/a/of/and/two/bottles/oil./of/flour/bought
2. He ate an orange for breakfast.
(Anh ấy đã ăn một quả cam vào bữa sáng.)
3. This is a big bag of rice.
(Đây là một túi gạo to.)
4. Can you get me a bag of tomatoes?
(Bạn có thể đưa tôi một giỏ cà chua được không?)
5. Put the eggs in the fridge, please.
(Hãy đặt trứng vào tủ lạnh.)
6. I bought a bag of flour and two bottles of oil.
(Tôi đã mua một túi bột mì và hai chai dầu ăn.)
c. Read the paragraph and fill in the blanks with the correct articles.
(Đọc đoạn văn và điền vào chỗ trống các mạo từ đúng với đoạn văn.)
1. a |
2. an |
3. the |
4. the |
5. a |
6. a |
7. the |
Kelly went shopping to buy her groceries. She bought (1) a packet of cookies, a bottle of cola, (2) an apple pie, a carton of eggs, some potatoes, a can of beans, and a large carton of milk. She ate (3) the cookies with her friend before lunch and used four of the eggs to make a cake for her sister’s birthday. She ate some beans for lunch, and added some of (4) the milk to (5) a cup of coffee. To make her dinner, she took (6) a bag of rice out of the cupboard. She cooked some of (7) the rice with some vegetables. It was delicious! For dessert, she had an apple pie.
Tạm dịch:
Kelly đã đi mua sắm để mua hàng tạp hóa của mình. Cô ấy mua một gói bánh quy, một chai cola, một chiếc bánh táo, một hộp trứng, một ít khoai tây, một lon đậu và một hộp sữa lớn. Cô ấy đã ăn chiếc bánh quy với bạn mình trước bữa trưa và dùng bốn quả trứng để làm bánh cho sinh nhật của em gái cô ấy. Cô ấy ăn một ít đậu vào bữa trưa, và thêm một ít sữa vào một tách cà phê. Để làm bữa tối, cô ấy lấy một bao gạo ra khỏi tủ. Cô ấy đã nấu một số gạo với một số loại rau. Nó rất là ngon! Để tráng miệng, cô ấy có một chiếc bánh táo.
d. What did your mom buy from the supermarket last week? In pairs: Choose three things and tell your partner where she put them.
(Mẹ bạn đã mua gì từ siêu thị vào tuần trước? Theo cặp: Chọn 3 thứ và nói với bạn mình nơi mẹ bạn đã để chúng.)
Last week, my mom bought some groceries from the supermarket. She bought a box of milk, a bag of tomatoes and a carton of eggs. She put the milk and the eggs in the fridge. She put the tomatoes in the bottom cupboard.
(Tuần trước, mẹ tôi đã mua một vài hàn hóa từ siêu thị. Mẹ đã mua một hộp sữa, một giỏ cà chua và một hộp trứng. Mẹ đã để sữa và trứng vào tủ lạnh và để cà chua dưới đáy tủ.)
a. "...bunch of...”,”...bag of...” often sound like /bʌntʃəv/, /bæɡəv/
(“...bunch of...”, “...bag of...” thường phát âm như /bʌntʃəv/, /bæɡəv/)
b. Listen. Notice the sound changes of the underlined words.
(Nghe. Chú ý sự thay đổi phát âm của những từ được gạch chân.)
a bunch of bananas (1 nải chuối)
a bag of sugar (1 túi đường)
c. Listen and cross out the sentence that doesn’t follow the note in "a.”
(Nghe và gạch bỏ câu không theo ghi chú ở ý a.)
There’s a bunch of bananas.(Có 1 nải chuối.)
There’s a bag of onions. (Có 1 giỏ hành.)
There’s a bag of onions.(Có 1 giỏ hành.)
=> Sai vì không có sự nối âm.
d. Practice saying the sentence with the sound changes noted in "a.” with a partner.
(Luyện tập nói câu với bạn đồng hành với sự thay đổi phát âm được chú ý ở phần a.)
Take turns saying where to put the groceries.
(Lần lượt nói về nơi đặt những hàng tạp phẩm.)
There’s a bag of rice. (Có 1 túi gạo.)
Put the bag of rice in the bottom cupboard. (Đặt túi gạo dưới đáy tủ.)
ОК. (Được thôi.)
There is a box of milk. Put the box of milk in the fridge.
(Có 1 hộp sữa. Để hộp sữa vào tủ lạnh.)
There is a bunch of bananas. Put the bunch of bananas on the table.
(Có 1 nải chuối. Để nải chuối vào trên bàn.)
There is a box of chocolates. Put the box of chocolates in the fridge.
(Có 1 hộp socola. Để hộp socola vào tủ lạnh.)
There is a stick of butter. Put the stick of butter in the fridge.
(Có 1 thanh bơ. Để thanh bơ vào tủ lạnh.)
a. Draw both kitchen diagrams in your notebook. Choose 7 items from the list and draw them in your kitchen. In pairs: Student A, ask Student B what food they have and where it is, then draw it on your partner’s kitchen. Swap roles and repeat. Did you draw your partner’s kitchen correctly?
(Vẽ cả hai sơ đồ nhà bếp trong sổ ghi chép của bạn. Chọn 7 mục từ danh sách và vẽ chúng vào phòng bếp của bạn. Theo cặp: Học sinh A hỏi học sinh B có những đồ gì và chúng được để ở đâu, sau đó vẽ nó lên phòng bếp của bạn đồng hành. Hoán đổi vai trò và lặp lại. Bạn có vẽ đúng phòng bếp của bạn mình không?)
- What do you have in your kitchen? (Bạn có gì trong nhà bếp?)
I have a bunch of bananas. (Tôi có 1 nải chuối.)
- Where are the bananas? (Nải chuối ở đâu?)
The bananas are on the table. (Nải chuối ở trên bàn.)
A: What do you have in your kitchen? (Bạn có gì trong nhà bếp?)
B: I have a bag of rice. (Tôi có 1 túi gạo.)
A: Where is the bag of rice? (Túi gạo ở đâu?)
B: The bag of rice is in the bottom cupboard. (Túi gạo được đặt ở đáy tủ.)
A: What do you have in your kitchen? (Bạn có gì trong nhà bếp?)
B: I have a bag of flour. (Tôi có 1 túi bột mì.)
A: Where is the flour? (Bột mì ở đâu?)
B: The flour is on the top cupboard. (Bột mì ở trên mặt tủ.)
A: What do you have in your kitchen? (Bạn có gì trong nhà bếp?)
B: I have a bottle of oil. (Tôi có 1 chai dầu ăn.)
A: Where is the oil? (Dầu ăn ở đâu?)
B: The oil is on the cupboard. (Dầu ăn ở trên tủ.)
A: What do you have in your kitchen? (Bạn có gì trong nhà bếp?)
B: I have a carton of eggs. (Tôi có 1 hộp trứng.)
A: Where are the eggs? (Trứng ở đâu?)
B: The eggs are in the fridge. (Trứng ở trong tủ lạnh.)
A: What do you have in your kitchen? (Bạn có gì trong nhà bếp?)
B: I have a can of beans. (Tôi có 1 hộp đỗ.)
A: Where are the beans? (Đỗ ở đâu?)
B: The beans are on the table. (Đỗ ở trên bàn.)
b. Join another pair and look at their kitchens. Did you put any of the same ingredients in the same places?
(Tham gia vào cặp khác và xem nhà bếp của họ. Bạn đã đặt bất kỳ những đồ tương tự ở cùng một nơi không?)
Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.
- Bộ sách Cánh Diều được lựa chọn bởi phù hợp nhiều đối tượng học sinh. Mỗi cuốn sách giáo khoa Cánh Diều đều chứa đựng rất nhiều sáng tạo, tâm huyết, mang đầy tri thức và cảm xúc của các tác giả biên soạn.
Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, chúng ta đã dần quen với nhịp điệu học tập. Hãy tiếp tục nỗ lực và khám phá thêm những kiến thức mới mẻ!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK