Câu hỏi mở đầu trang 88
Methane cháy tỏa nhiệt lớn nên được dùng làm nhiên liệu. Khi trộn methane và oxygen với tỉ lệ thích hợp thì sẽ tạo ra hỗn hợp nổ Biến thiên enthalpy của phản ứng trên được tính toán dựa trên các giá trị nào? |
Biến thiên enthalpy của phản ứng được tính toán dựa trên giá trị năng lượng liên kết hoặc dựa vào enthalpy tạo thành
Câu hỏi 1 trang 88
1. Quan sát Hình 14.1 cho biết liên kết hóa học nào bị phá vỡ, liên kết hóa học nào được hình thành khi H2 phản ứng với O2 tạo thành H2O (ở thể khí)? |
Quan sát Hình 14.1 và rút ra nhận xét
- Khi H2 phản ứng với O2 tạo thành H2O (ở thể khí)
+ Liên kết H-H và O=O bị phá vỡ
+ Liên kết H-O-H được hình thành
Câu hỏi 2 trang 89
2. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết phải viết được công thức cấu tạo của tất cả các chất trong phản ứng để xác định số lượng và loại liên kết. Xác định số lượng mỗi loại liên kết trong các phân tử sau: CH4, CH3Cl, NH3, CO2. |
- Viết công thức cấu tạo của các chất
=> Xác định được các loại liên kết
- CH4:
=> Có 4 liên kết C-H
- CH3Cl:
=> Có 3 liên kết C-H, 1 liên kết C-Cl
- NH3
=> Có 3 liên kết N-H
- CO2
=> Có 2 liên kết C=O
Câu hỏi 3 trang 89
3. Dựa vào năng lượng liên kết ở Bảng 14.1, tính biến thiên enthalpy của phản ứng và giải thích vì sao nitrogen (N\( \equiv \)N) chỉ phản ứng với oxygen (O=O) ở nhiệt độ cao hoặc có tia lửa điện để tạo thành nitrogen monoxide (N=O). N2(g) + O2(g) \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2NO(g) |
\({\Delta _r}H_{298}^o\) = \(\Sigma \)Eb(cđ) - \(\Sigma \)Eb(sp)
N2(g) + O2(g) \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2NO(g)
=> Phản ứng trên có 1 liên kết N\( \equiv \)N, 1 liên kết O=O và 2 liên kết N=O
Ta có:
+ N2 có 1 liên kết N\( \equiv \)N với Eb = 945 kJ/mol
+ O2 có 1 liên kết O=O với Eb = 498 kJ/mol
+ NO có 1 liên kết N=O với Eb = 607 kJ/mol
Mà: \({\Delta _r}H_{298}^o\) = \(\Sigma \)Eb(cđ) - \(\Sigma \)Eb(sp)
=> \({\Delta _r}H_{298}^o\) = Eb(N2) + Eb(O2) – 2Eb(NO) = 945 + 498 – 2. 607 = 229 kJ/mol > 0
=> Phản ứng thu nhiệt
=> Để phản ứng xảy ra, cần cung cấp lượng nhiệt lớn 229 kJ/mol
=> Nitrogen chỉ phản ứng với oxygen khi ở nhiệt độ cao hoặc có tia lửa điện để tạo thành NO
Câu hỏi luyện tập trang 89
Xác định \({\Delta _r}H_{298}^o\) của phản ứng sau dựa vào giá trị Eb ở Bảng 14.1: CH4(g) + Cl2(g) \(\xrightarrow{{askt}}\) CH3Cl(g) + HCl(g) Hãy cho biết phản ứng trên tỏa nhiệt hay thu nhiệt?
|
Bước 1: Xác định số lượng liên kết và loại liên kết của các chất trong phản ứng
Bước 2: Áp dụng công thức: \({\Delta _r}H_{298}^o\) = \(\Sigma \)Eb(cđ) - \(\Sigma \)Eb(sp)
=> Phản ứng thu nhiệt hay tỏa nhiệt
CH4(g) + Cl2(g) \(\xrightarrow{{askt}}\) CH3Cl(g) + HCl(g)
- Chất đầu:
+ CH4 có 4 liên kết C-H
+ Cl2 có 1 liên kết Cl-Cl
- Sản phẩm
+ CH3Cl có 3 liên kết C-H, 1 liên kết C-Cl
+ HCl có 1 liên kết H-Cl
Mà: \({\Delta _r}H_{298}^o\) = \(\Sigma \)Eb(cđ) - \(\Sigma \)Eb(sp)
=> \({\Delta _r}H_{298}^o\) = Eb(CH4) + Eb(Cl2) – Eb(CH3Cl)- Eb(HCl)
= 4 Eb(C-H) + Eb(Cl-Cl) – 3Eb(C-H) - Eb(C-Cl) - Eb(H-Cl)
= 4.413 + 243 – 3. 413 – 339 - 427 = -110 kJ/mol < 0
=> Phản ứng tỏa nhiệt
Câu hỏi vận dụng trang 90
Dựa vào số liệu về năng lượng liên kết ở Bảng 14.1, hãy tính biến thiên enthalpy của 2 phản ứng sau: 2H2(g) + O2(g) \(\xrightarrow{{{t^o}}}\)2H2O(g) (1) C7H16(g) + 11O2(g) \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 7CO2(g) + 8H2O(g) (2) So sánh kết quả thu được, từ đó cho biết H2 hay C7H16 là nhiên liệu hiệu quả hơn cho tên lửa (biết trong C7H16 có 6 liên kết C-C và 16 liên kết C-H)
|
Bước 1: Xác định số lượng liên kết và loại liên kết của các chất trong phản ứng
Bước 2: Áp dụng công thức: \({\Delta _r}H_{298}^o\) = \(\Sigma \)Eb(cđ) - \(\Sigma \)Eb(sp)
- Xét phản ứng: 2H2(g) + O2(g) \(\xrightarrow{{{t^o}}}\)2H2O(g) (1)
\({\Delta _r}H_{298}^o\) = \(\Sigma \)Eb(cđ) - \(\Sigma \)Eb(sp)
=> \({\Delta _r}H_{298}^o\)(1) = 2Eb(H2) + Eb(O2) – 2Eb(H2O)
= 2.Eb(H-H) + Eb(O=O) – 2.2.Eb(O-H)
= 2.432 + 498 – 2.2.467 = -506 kJ/mol
- Xét phản ứng: C7H16(g) + 11O2(g) \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 7CO2(g) + 8H2O(g) (2)
\({\Delta _r}H_{298}^o\) = \(\Sigma \)Eb(cđ) - \(\Sigma \)Eb(sp)
=> \({\Delta _r}H_{298}^o\)(2) = Eb(C7H16) + 11.Eb(O2) – 7.Eb(CO2) – 8.Eb(H2O)
= 6.Eb(C-C) + 16. Eb(C-H) + 11.Eb(O=O) – 7.2.Eb(C=O) – 8.2.Eb(O-H)
= 6.347 + 16.432 + 11.498 –7.2.745 - 8.2.467 = -3432 kJ/mol
Ta có: \({\Delta _r}H_{298}^o\)(2) < \({\Delta _r}H_{298}^o\)(1)
=> Phản ứng (2) xảy ra thuận lợi hơn so với phản ứng (1)
=> C7H16 là nhiên liệu hiệu quả hơn cho tên lửa
Câu hỏi luyện tập trang 90
Tính \({\Delta _r}H_{298}^o\) của hai phản ứng sau: 3O2(g) → 2O3(g) (1) 2O3(g) → 3O2(g) (2) Liên hệ giữa giá trị \({\Delta _r}H_{298}^o\) với độ bền của O3, O2 và giải thích, biết phân tử O3 gồm 1 liên kết đôi O=O và 1 liên kết đơn O-O |
Bước 1: Xác định số lượng liên kết và loại liên kết của các chất trong phản ứng
Bước 2: Áp dụng công thức: \({\Delta _r}H_{298}^o\) = \(\Sigma \)Eb(cđ) - \(\Sigma \)Eb(sp)
- Xét phản ứng: 3O2(g) → 2O3(g) (1)
\({\Delta _r}H_{298}^o\) = \(\Sigma \)Eb(cđ) - \(\Sigma \)Eb(sp)
=> \({\Delta _r}H_{298}^o\)(1) = 3. Eb(O2) – 2.Eb(O3)
= 3.Eb(O=O) – 2.(Eb(O=O) + Eb(O-O))
= 3.498 –2.(498 + 204) = 90 kJ/mol > 0
- Xét phản ứng: 2O3(g) → 3O2(g) (2)
\({\Delta _r}H_{298}^o\) = \(\Sigma \)Eb(cđ) - \(\Sigma \)Eb(sp)
=> \({\Delta _r}H_{298}^o\)(2) = 2.Eb(O3) - 3. Eb(O2)
= 2.(Eb(O=O) + Eb(O-O)) - 3.Eb(O=O)
= 2.(498 + 204) - 3.498 = -90 kJ/mol < 0
=> Phản ứng (1) xảy ra cần phải cung cấp năng lượng là 90 kJ/mol. Phản ứng (2) xảy ra tỏa ra năng lượng là 90 kJ/mol
=> Phản ứng (2) xảy ra thuận lợi hơn
=> Liên kết O3 bền hơn O2
Câu hỏi vận dụng trang 91
Tính biến thiên enthalpy của phản ứng phân hủy trinitroglycerin (C3H5O3(NO2)3), theo phương trình sau (biết nhiệt tạo thành của nitroglycerin là -370,15 kJ/mol): 4 C3H5O3(NO2)3(s) → 6N2(g) + 12CO2(g) + 10H2O(g) + O2(g) Hãy giải thích vì sao trinitroglycerin được ứng dụng làm thành phần thuốc súng không khói |
Áp dụng công thức: \({\Delta _r}H_{298}^o\)= \(\Sigma \)\({\Delta _f}H_{298}^o\)(sp) - \(\Sigma \)\({\Delta _f}H_{298}^o\)(bđ)
Chất |
C3H5O3(NO2)3(s) |
N2(g) |
CO2(g) |
H2O(g) |
O2(g) |
\({\Delta _f}H_{298}^o\) |
-370,15 |
0 |
-393,50 |
-241,82 |
0 |
\({\Delta _r}H_{298}^o\) = 6.\({\Delta _f}H_{298}^o\)(N2) + 12.\({\Delta _f}H_{298}^o\)(CO2) + 10.\({\Delta _f}H_{298}^o\)(H2O) + \({\Delta _f}H_{298}^o\)(O2) - 4.\({\Delta _f}H_{298}^o\)(C3H5O3(NO2)3)
= 6.0 + 12.(-393,50) + 10.(-241,82) + 1.0 – 4.(-370,15)
= -5659,60 kJ < 0
=> Phản ứng phân hủy trinitroglycerin tỏa ra lượng nhiệt rất lớn => Gây tính sát thương cao
=> Trinitroglycerin được ứng dụng làm thành phần của thuốc súng không khói
Câu hỏi 4 trang 91
4. Giá trị biến thiên enthalpy của phản ứng có liên quan tới hệ số các chất trong phương trình nhiệt hóa học không? Giá trị enthalpy tạo thành thường được đo ở điều kiện nào? |
- Giá trị biến thiên enthalpy tỉ lệ với hệ số các chất trong phương trình
Ví dụ: 2NO2(g) → N2O4(g) có \({\Delta _r}H_{298}^o\) = -57,24 kJ
=> NO2(g) → ½ N2O4(g) có \({\Delta _r}H_{298}^o\) = -57,24 : 2 = -28,62 kJ
Câu hỏi luyện tập trang 91
Dựa vào giá trị enthalpy tạo thành ở Bảng 13.1, hãy tính giá trị \({\Delta _r}H_{298}^o\) của các phản ứng sau: CS2(l) + 3O2(g) \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) CO2(g) + 2SO2(g) (1) 4NH3(g) + 3O2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2N2(g) + 6H2O(g) (2) \(\) |
Áp dụng công thức: \({\Delta _r}H_{298}^o\)= \(\Sigma \)\({\Delta _f}H_{298}^o\)(sp) - \(\Sigma \)\({\Delta _f}H_{298}^o\)(bđ)
- Xét phản ứng: CS2(l) + 3O2(g) \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) CO2(g) + 2SO2(g) (1)
Chất |
CS2(l) |
O2(g) |
CO2(g) |
SO2(g) |
\({\Delta _f}H_{298}^o\) |
+87,90 |
0 |
-393,50 |
-296,80 |
\({\Delta _r}H_{298}^o\) =\({\Delta _f}H_{298}^o\)(CO2) + 2.\({\Delta _f}H_{298}^o\)(SO2) - \({\Delta _f}H_{298}^o\)(CS2) - 3.\({\Delta _f}H_{298}^o\)(O2)
= (-393,50) + 2.(-296,80) – (+87,90) - 3.0
= -1075 kJ
- Xét phản ứng: 4NH3(g) + 3O2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2N2(g) + 6H2O(g) (2)
Chất |
NH3(g) |
O2(g) |
N2(g) |
H2O(g) |
\({\Delta _f}H_{298}^o\) |
-45,90 |
0 |
0 |
-241,82 |
\({\Delta _r}H_{298}^o\) = 2.\({\Delta _f}H_{298}^o\)(N2) + 6.\({\Delta _f}H_{298}^o\)(H2O) – 4.\({\Delta _f}H_{298}^o\)(NH3) - 3.\({\Delta _f}H_{298}^o\)(O2)
= 2.0 + 6.(-241,82) – 4.(-45,90) – 3.0
= -1267,32 kJ
Giải Bài tập 1,2,3,4,5 trang 93 hóa 10 chân trời sáng tạo - Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học
Bài 1: Tính \({\Delta _r}H_{298}^o\) của các phản ứng sau dựa theo năng lượng liên kết (sử dụng số liệu từ Bảng 14.1):
a) N2H4(g) → N2(g) + 2H2(g) b) 4HCl(g) + O2(g) \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2Cl2(g) + 2H2O(g) |
Bước 1: Xác định số lượng liên kết và loại liên kết của các chất trong phản ứng
Bước 2: Áp dụng công thức: \({\Delta _r}H_{298}^o\) = \(\Sigma \)Eb(cđ) - \(\Sigma \)Eb(sp)
a) N2H4(g) → N2(g) + 2H2(g)
Công thức cấu tạo của N2H4:
\({\Delta _r}H_{298}^o\) = \(\Sigma \)Eb(cđ) - \(\Sigma \)Eb(sp)
=> \({\Delta _r}H_{298}^o\) = Eb(N2H4) – Eb(N2) – 2. Eb(H2)
= Eb(N-N) + 4.Eb(N-H) – Eb(N\( \equiv \)N) - 2.Eb(H-H)
=
b) 4HCl(g) + O2(g) \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2Cl2(g) + 2H2O(g)
\({\Delta _r}H_{298}^o\) = \(\Sigma \)Eb(cđ) - \(\Sigma \)Eb(sp)
=> \({\Delta _r}H_{298}^o\) = 4.Eb(HCl) + Eb(O2) – 2.Eb(Cl2) – 2.Eb(H2O)
= 4.Eb(H-Cl) + Eb(O=O) – 2.Eb(Cl-Cl) - 2.2.Eb(O-H)
= 4.427 + 498 – 2.243 – 2.2.467 = -148 kJ
Bài 2: Dựa vào Bảng 13.1, tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol benzene C6H6(l) trong khí oxygen, tạo thành CO2(g) và H2O(l). So sánh lượng nhiệt sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn 1,0 g propane C3H8(g) với lượng nhiệt sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn 1,0 g benzenne C6H6(l). |
C6H6(l) + 15/2 O2(g) \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 6CO2(g) + 3H2O(l)
Áp dụng công thức: \({\Delta _r}H_{298}^o\)= \(\Sigma \)\({\Delta _f}H_{298}^o\)(sp) - \(\Sigma \)\({\Delta _f}H_{298}^o\)(bđ)
- Xét phản ứng: C6H6(l) + 15/2 O2(g) \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 6CO2(g) + 3H2O(l)
Chất |
C6H6(l) |
O2(g) |
CO2(g) |
H2O(l) |
\({\Delta _f}H_{298}^o\) |
+49,00 |
0 |
-393,50 |
-285,84 |
Khi đốt cháy 1 mol C6H6(l)
\({\Delta _r}H_{298}^o\) = 6.\({\Delta _f}H_{298}^o\)(CO2) + 3.\({\Delta _f}H_{298}^o\)(H2O) - \({\Delta _f}H_{298}^o\)(C6H6) – 15/2.\({\Delta _f}H_{298}^o\)(O2)
= 6.(-393,50) + 3.(-285,84) – (+49,00) – 15/2.0
= -3267,52 kJ
Ta có: 1,0 g benzene = 1/78 (mol)
=> Lượng nhiệt sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn 1,0 g benzene = -3267,52 . 1/78 = -41,89 kJ
- Xét phản ứng: C3H8(g) + 5O2(g) \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 3CO2(g) + 4H2O(l)
Chất |
C3H8(g) |
O2(g) |
CO2(g) |
H2O(l) |
\({\Delta _f}H_{298}^o\) |
-105,00 |
0 |
-393,50 |
-285,84 |
Khi đốt cháy 1 mol C3H8(g)
\({\Delta _r}H_{298}^o\) = 3.\({\Delta _f}H_{298}^o\)(CO2) + 4.\({\Delta _f}H_{298}^o\)(H2O) - \({\Delta _f}H_{298}^o\)(C3H8) – 5.\({\Delta _f}H_{298}^o\)(O2)
= 3.(-393,50) + 4.(-285,84) – (-105,00) – 5.0
= -2218,86 kJ
Ta có: 1,0 g C3H8 = 1/44 (mol)
=> Lượng nhiệt sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn 1,0 g C3H8 = -2218,86 . 1/44 = -50,43 kJ
=> Lượng nhiệt sinh ra khi đốt cháy 1,0 g propane nhiều hơn khi đốt cháy 1,0 g benzene
Bài 3: Dựa vào enthalpy tạo thành ở Bảng 13.1, tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng nhiệt nhôm: 2Al(s) + Fe2O3(s) \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2Fe(s) + Al2O3(s) Từ kết quả tính được ở trên, hãy rút ra ý nghĩa của dấu và giá trị \({\Delta _r}H_{298}^o\) đối với phản ứng |
Áp dụng công thức: \({\Delta _r}H_{298}^o\)= \(\Sigma \)\({\Delta _f}H_{298}^o\)(sp) - \(\Sigma \)\({\Delta _f}H_{298}^o\)(bđ)
- Xét phản ứng: 2Al(s) + Fe2O3(s) \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2Fe(s) + Al2O3(s) \(\)
Chất |
Fe(s) |
Al2O3(s) |
Al(s) |
Fe2O3(s) |
\({\Delta _f}H_{298}^o\) |
0 |
-1676,00 |
0 |
-825,50 |
\({\Delta _r}H_{298}^o\) = 2.\({\Delta _f}H_{298}^o\)(Fe) + 1.\({\Delta _f}H_{298}^o\)(Al2O3) – 2.\({\Delta _f}H_{298}^o\)(Al) - 1.\({\Delta _f}H_{298}^o\)(Fe2O3)
= 2.0 + 1.(-1676,00) – 2.0 – 1.(-825,50)
= -850,50 kJ < 0
Phản ứng nhiệt nhôm diễn ra sẽ sinh ra lượng nhiệt lớn là 850,50 kJ
Bài 4: Cho phương trình nhiệt hóa học sau: SO2(g) + ½ O2(g) \(\xrightarrow{{{t^o},{V_2}{O_5}}}\) SO3(g) \({\Delta _r}H_{298}^o\) = -98,5 kJ a) Tính lượng nhiệt giải phóng ra khi chuyển 74,6 g SO2 thành SO3 b) Giá trị \({\Delta _r}H_{298}^o\) của phản ứng: SO3(g) → SO2(g) + ½ O2(g) là bao nhiêu? |
a)
Chuyển 1 mol SO2 thành SO3 sinh ra lượng nhiệt là 98,5 kJ
Chuyển x mol SO2 thành SO3 sinh ra lượng nhiệt là y kJ
b)
Áp dụng công thức: \({\Delta _r}H_{298}^o\)= \(\Sigma \)\({\Delta _f}H_{298}^o\)(sp) - \(\Sigma \)\({\Delta _f}H_{298}^o\)(bđ)
a)
- Mol của 74,6 g SO2 = 74,6 : 64 = 373/320 (mol)
Chuyển 1 mol SO2 thành SO3 sinh ra lượng nhiệt là 98,5 kJ
Chuyển 373/320 mol SO2 thành SO3 sinh ra lượng nhiệt là y kJ
=> y = 98,5 x 373/320 = 114,81 kJ
=> Lượng nhiệt giải phóng ra khi chuyển 74,6 g SO2 thành SO3 là 114,81 kJ
b)
- Xét phản ứng: SO2(g) + ½ O2(g) \(\xrightarrow{{{t^o},{V_2}{O_5}}}\) SO3(g)
\({\Delta _r}H_{298}^o\)= \(\Sigma \)\({\Delta _f}H_{298}^o\)(sp) - \(\Sigma \)\({\Delta _f}H_{298}^o\)(bđ)
= \({\Delta _f}H_{298}^o\)(SO3) - \({\Delta _f}H_{298}^o\)(SO2) – ½ . \({\Delta _f}H_{298}^o\)(O2) = -98,5 kJ
- Xét phương trình: SO3(g) → SO2(g) + ½ O2(g)
\({\Delta _r}H_{298}^o\)= \(\Sigma \)\({\Delta _f}H_{298}^o\)(sp) - \(\Sigma \)\({\Delta _f}H_{298}^o\)(bđ)
=\({\Delta _f}H_{298}^o\)(SO2) + ½ . \({\Delta _f}H_{298}^o\)(O2) - \({\Delta _f}H_{298}^o\)(SO3) = +98,5 kJ
Bài 5: Khí hydrogen cháy trong không khí tạo thành nước theo phương trình hóa học sau: 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(g) \({\Delta _r}H_{298}^o\) = -483,64 kJ a) Nước hay hỗn hợp của oxygen và hydrogen có năng lượng lớn hơn? Giải thích b) Vẽ sơ đồ biến thiên năng lượng của phản ứng giữa hydrogen và oxygen |
Áp dụng công thức: \({\Delta _r}H_{298}^o\)= \(\Sigma \)\({\Delta _f}H_{298}^o\)(sp) - \(\Sigma \)\({\Delta _f}H_{298}^o\)(bđ)
a) Xét phản ứng: 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(g)
\({\Delta _r}H_{298}^o\)= \(\Sigma \)\({\Delta _f}H_{298}^o\)(sp) - \(\Sigma \)\({\Delta _f}H_{298}^o\)(bđ)
= 2.\({\Delta _f}H_{298}^o\)(H2O) - \({\Delta _f}H_{298}^o\)(O2) – 2. \({\Delta _f}H_{298}^o\)(H2) = -483,64 kJ < 0
=> Hỗn hợp của oxygen và hydrogen có năng lượng lớn hơn
b)
Bài 6: Xét quá trình đốt cháy khí propane C3H8(g): C3H8(g) + 5O2(g) \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 3CO2(g) + 4H2O(g) Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng dựa vào nhiệt tạo thành của hợp chất (Bảng 13.1) và dựa vào năng lượng liên kết (Bảng 14.1). So sánh hai giá trị đó và rút ra kết luận |
- Dựa vào nhiệt tạo thành: \({\Delta _r}H_{298}^o\)= \(\Sigma \)\({\Delta _f}H_{298}^o\)(sp) - \(\Sigma \)\({\Delta _f}H_{298}^o\)(bđ)
- Dựa vào năng lượng liên kết: \({\Delta _r}H_{298}^o\) = \(\Sigma \)Eb(cđ) - \(\Sigma \)Eb(sp)
- Dựa vào nhiệt tạo thành: C3H8(g) + 5O2(g) \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 3CO2(g) + 4H2O(g)
Chất |
C3H8(g) |
O2(g) |
CO2(g) |
H2O(l) |
\({\Delta _f}H_{298}^o\) |
-105,00 |
0 |
-393,50 |
-285,84 |
\({\Delta _r}H_{298}^o\)= \(\Sigma \)\({\Delta _f}H_{298}^o\)(sp) - \(\Sigma \)\({\Delta _f}H_{298}^o\)(bđ)
=> \({\Delta _r}H_{298}^o\) = 3.\({\Delta _f}H_{298}^o\)(CO2) + 4.\({\Delta _f}H_{298}^o\)(H2O) - \({\Delta _f}H_{298}^o\)(C3H8) – 5.\({\Delta _f}H_{298}^o\)(O2)
= 3.(-393,50) + 4.(-285,84) – (-105,00) – 5.0
= -2218,86 kJ
- Dựa vào năng lượng liên kết: C3H8(g) + 5O2(g) \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 3CO2(g) + 4H2O(g)
\({\Delta _r}H_{298}^o\) = \(\Sigma \)Eb(cđ) - \(\Sigma \)Eb(sp)
=> \({\Delta _r}H_{298}^o\) = Eb(C3H8) + 5.Eb(O2) – 3.Eb(CO2) – 4.Eb(H2O)
= 2.Eb(C-C) + 8.Eb(C-H) + 5.Eb(O=O) – 3.2.Eb(C=O) – 4.2.Eb(O-H)
= 2.347 + 8.413 + 5.498 – 6.745 – 8.467 = -1718 kJ
Học Hóa học cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, máy tính cầm tay và các dụng cụ thí nghiệm như ống nghiệm, hóa chất, bếp đun.
- CHÂN TRỜI SÁNG TẠO là bộ sách giáo khoa hiện đại.
- Bộ sách giáo khoa CHÂN TRỜI SÁNG TẠO sẽ truyền cảm hứng để giúp các em học sinh phát triển toàn diện về tư duy, phẩm chất và năng lực, giúp người học dễ dàng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống; giải quyết một cách linh hoạt, hài hoà các vấn đề giữa cá nhân và cộng đồng; nhận biết các giá trị bản thân và năng lực nghề nghiệp mà còn nuôi dưỡng lòng tự hào, tình yêu tha thiết với quê hương đất nước, mong muốn được góp sức xây dựng non sông này tươi đẹp hơn.
Hóa học là môn khoa học nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của vật chất. Với vai trò là "khoa học trung tâm", hóa học liên kết các ngành khoa học khác và là chìa khóa cho nhiều công nghệ hiện đại.'
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, bước vào một môi trường mới với nhiều bạn bè từ khắp nơi. Hãy tận hưởng thời gian này và bắt đầu định hướng tương lai cho mình!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK