Trang chủ Lớp 6 SBT Tiếng Anh 6 - Friends plus (Chân trời sáng tạo) Unit 8: Going away Language focus: First conditional - Unit 8 - SBT Tiếng Anh 6 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo): Will Ed make coffee if he ......(get up) early?...

Language focus: First conditional - Unit 8 - SBT Tiếng Anh 6 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo): Will Ed make coffee if he ......(get up) early?...

Hướng dẫn trả lời language focus: First conditional - Unit 8 - SBT Tiếng Anh 6 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo) Array - Unit 8: Going away. Tổng hợp các bài tập phần: Language focus: Will Ed make coffee if he ...................... (get up) early?

Câu hỏi:

Bài 1

1. Complete the table with the given words.

(Hoàn thành bảng với các từ đã cho.)

leave won’t don’t be will finish

Condition

Result

If you (1) ................... soon,

If you (3) ................... do your homework,

you (2)............... be late.

your teacher (4) ............ be mad.

Questions

(5) .............. you come to the cinema.

if you (6) ............... your homework?

Lời giải chi tiết :

1. leave

2. won’t

3. don’t

4. will

5. Will

6. finish


Câu hỏi:

Bài 2

2. Complete the sentences with the correct form of the words.

(Hoàn thành các câu với dạng đúng của các từ.)

Mary will come to the park with us if she finishes (finish) her homework.

1. If we don’t listen, we ...................... (not hear) our friends.

2. He’ll be happy if he ...................... (find) his wallet.

3. Will Ed make coffee if he ...................... (get up) early?

4. If she ...................... (see) a polar bear, she’ll take a photo.

5. We...................... (not go) to the beach if the weather is bad.

6. Where...................... (they / sit) if the sun is very hot?

Lời giải chi tiết :

  • If we don’t listen, we won’t hear our friends.

  • ( Nếu chúng ta không lắng nghe, chúng ta sẽ không nghe thấy bạn bè của chúng ta.)

    2. He’ll be happy if he finds his wallet.

    ( Anh ấy sẽ rất vui nếu anh ấy tìm thấy ví của mình.)

    3. Will Ed make coffee if he gets up early?

    ( Ed sẽ pha cà phê nếu anh ấy dậy sớm?)

    4. If she sees a polar bear, she’ll take a photo.

    ( Nếu cô ấy nhìn thấy một con gấu Bắc Cực, cô ấy sẽ chụp ảnh.)

    5. We won’t go to the beach if the weather is bad.

    ( Chúng tôi sẽ không đi biển nếu thời tiết xấu.)

    6. Where will they sit if the sun is very hot?

    ( Họ sẽ ngồi ở đâu nếu mặt trời rất nóng?)


    Câu hỏi:

    Bài 3

    3. Order the words to make sentences. Insert a comma where necessary.

    (Sắp xếp các từ để tạo thành câu. Chèn dấu phẩy nếu cần.)

    doesn’t / he / now / go/ He’ll/ if / miss/ bus/the

    He’ll miss the bus if he doesn’t go now.

  • hot / If / it’s / I’ll/T-shirt/wear /a

  • If ......................................................................

    2. run/We’ll/catch / we/ if/ train /the

    We’ll ...................................................................

    3. won’t /They /football / play / rains / it / if

    They ......................................................................

    4. don’t / you / If /eat /feel/ you’ll / hungry

    If ......................................................................

    5. will / do/they /What /cold /very / if / it’s / ?

    What ......................................................................

    Lời giải chi tiết :

    1 If it’s hot, I’ll wear a T-shirt.

    2 We’ll catch the train if we run.

    3 They won’t play football if it rains.

    4 If you don’t eat, you’ll feel hungry.

    5 What will they do if it’s very cold?

    Tạm dịch:

    1 Nếu trời nóng, tôi sẽ mặc thun.

    2 Chúng ta sẽ bắt được tàu nếu chúng ta chạy.

    3 Họ sẽ không chơi bóng nếu trời mưa.

    4 Nếu bạn không ăn, bạn sẽ cảm thấy đói.

    5 Họ sẽ làm gì nếu trời rất lạnh?


    Câu hỏi:

    Bài 4

    4. Complete the email with the correct words.

    (Hoàn thành email với các từ đúng.)

    image

    Lời giải chi tiết :

    1. ‘ll bake

    2. will we do

    3. rains

    4. ask

    5. ‘ll say

    6. doesn’t feel

    7. won’t come

    Hi Layla,

    How are you? I can’t wait for the picnic at the beach on Saturday! I think we’ll have a lot to eat. I’ve got some crisps and drinks, and if I get up (get up) early on Saturday, I ‘ll bakesome cakes, too.

    What will we do if it rains on Saturday? Perhaps we could have an indoor picnic at my house!

    If ask my mum nicely, perhaps she ‘ll say yes! 🙂 I think there will be you, me, Maya and Rachel. But I spoke to Maya earlier and she’s ill. If she doesn’t feel well on Saturday, she won’t come.

    Love,

    Emma

    Tạm dịch:

    Chào Layla,

    Bạn khỏe không? Mình không thể chờ đợi cho chuyến dã ngoại ở bãi biển vào thứ Bảy! Mình nghĩ chúng ta sẽ có nhiều thứ để ăn. Mình có một ít khoai tây chiên giòn và đồ uống, và nếu mình dậy (dậy) sớm vào thứ Bảy, mình cũng sẽ nướng một số bánh ngọt.

    Chúng ta sẽ làm gì nếu trời mưa vào thứ Bảy? Có lẽ chúng ta có thể có một buổi dã ngoại trong nhà tại nhà của mình!

    Nếu hỏi mẹ mình một cách tử tế, có lẽ bà ấy sẽ nói có! 🙂 Mình nghĩ sẽ có bạn, mình, Maya và Rachel. Nhưng mình đã nói chuyện với Maya sớm hơn và cô ấy bị ốm. Nếu cô ấy không cảm thấy khỏe vào thứ Bảy, cô ấy sẽ không đến.

    Yêu quý,

    Emma


    Câu hỏi:

    Bài 5

    5. Complete the sentences with your own ideas. Use the first conditional.

    If we don’t get up early, we won’t arrive at the airport on time.

    1 If I don’t tidy my room, ..................................................................

    2 Our teacher won’t be happy if ..................................................................

    3 If I work hard at school, ..................................................................

    4 We won’t go to the park if ..................................................................

    5 If I see my favourite singer on TV, ..................................................................

    Lời giải chi tiết :

    1. If I don’t tidy my room, my mom will be angry.

    (Nếu tôi không dọn dẹp phòng của mình, mẹ tôi sẽ tức giận.)

    2. Our teacher won’t be happy if we don’t finish our homework.

    (Giáo viên của chúng tôi sẽ không vui nếu chúng tôi không hoàn thành bài tập về nhà.)

    3. If I work hard at school, my parents will be very happy.

    (Nếu tôi chăm chỉ học tập, bố mẹ tôi sẽ rất vui.)

    4. We won’t go to the park if it rains.

    (Chúng tôi sẽ không đến công viên nếu trời mưa.)

    5. If I see my favourite singer on TV, I will be really excited.

    (Nếu tôi nhìn thấy ca sĩ yêu thích của tôi trên tivi, tôi sẽ thực sự phấn khích.)

    Loigiaihay.com

    Dụng cụ học tập

    Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.

    Chia sẻ

    Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

    Sách Giáo Khoa: Chân trời sáng tạo

    - CHÂN TRỜI SÁNG TẠO là bộ sách giáo khoa hiện đại.

    - Bộ sách giáo khoa CHÂN TRỜI SÁNG TẠO sẽ truyền cảm hứng để giúp các em học sinh phát triển toàn diện về tư duy, phẩm chất và năng lực, giúp người học dễ dàng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống; giải quyết một cách linh hoạt, hài hoà các vấn đề giữa cá nhân và cộng đồng; nhận biết các giá trị bản thân và năng lực nghề nghiệp mà còn nuôi dưỡng lòng tự hào, tình yêu tha thiết với quê hương đất nước, mong muốn được góp sức xây dựng non sông này tươi đẹp hơn.

    Đọc sách

    Bạn có biết?

    Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.

    Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

    Tâm sự Lớp 6

    Lớp 6 - Năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở, mọi thứ đều mới mẻ và đầy thách thức. Hãy tự tin làm quen với bạn bè mới và đón nhận những cơ hội học tập thú vị!

    - Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

    Nguồn : Sưu tập

    Copyright © 2024 Giai BT SGK