Trang chủ Lớp 6 SBT Tiếng Anh 6 - Friends plus (Chân trời sáng tạo) Unit 8: Going away Vocabulary and Listening: Weather conditions - Unit 8 - SBT Tiếng Anh 6 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo): ‘Are you going to go skiing in the mountains? ‘...

Vocabulary and Listening: Weather conditions - Unit 8 - SBT Tiếng Anh 6 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo): ‘Are you going to go skiing in the mountains? ‘...

Giải chi tiết vocabulary and Listening: Weather conditions - Unit 8 - SBT Tiếng Anh 6 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo) Array - Unit 8: Going away. Tổng hợp các bài tập phần: Vocabulary and Listening: ‘Are you going to go skiing in the mountains?’

Câu hỏi:

Bài 1

1. Look at the picture. Choose the correct words.

(Nhìn vào bức tranh. Chọn từ đúng.)

image

Lời giải chi tiết :

1. stormy(a): có bão

2. foggy(a): có sương mù

3. snowy(a): có tuyết

4. cold(a): lạnh

5. sunny(a): có nắng

6. windy(a): lộng gió

7. icy(a): băng giá

8. cloudy(a): có mây phủ, đầy mây

9. hot(a): nóng


Câu hỏi:

Bài 2

2. Complete the dialogues with the adjectives in exercise 1.

(Hoàn thành các đoạn hội thoại với các tính từ trong bài tập 1.)

‘I think it’ll rain later this afternoon.

"Yes, it’s dark and cloudy outside.’

1. ‘Are you going to go skiing in the mountains?’

‘Yes, it’s very _____ there now. ‘

2. ‘Is it a good idea to put sun cream on my face?’

‘Yes. It’s very _____ today. ‘

3. ‘We’re going out in the car now. ‘ ‘Be careful. You can’t see far today. It’s _____.’

4. ‘Is it cold in your area in May? ‘

‘No. It’s quite _____ sometimes.’

5. ‘Do I need my waterproofs today? ‘

"Yes, it’s really _____ outside.’

6. It’s very cold - It’s -4°C. The roads are very _____ today.

Lời giải chi tiết :

1. snowy

2. sunny

3. foggy

4. hot

5. rainy

6. icy

1. ‘Are you going to go skiing in the mountains?’

‘Yes, it’s very snowy there now. ‘

2. ‘Is it a good idea to put sun cream on my face?’

‘Yes. It’s very sunny today. ‘

3. ‘We’re going out in the car now. ‘ ‘Be careful. You can’t see far today. It’s foggy .’

4. ‘Is it cold in your area in May? ‘

‘No. It’s quite hot sometimes.’

5. ‘Do I need my waterproofs today? ‘

"Yes, it’s really rainy outside.’

6. It’s very cold - It’s -4°C. The roads are very icy today.

Tạm dịch:

1. ‘Bạn có định đi trượt tuyết trên núi không?’

‘Vâng, bây giờ ở đó có rất nhiều tuyết. ‘

2. ‘Tôi có nên bôi kem chống nắng lên mặt không?’

‘Đúng. Hôm nay trời rất nắng. ‘

3. ‘Bây giờ chúng ta đang đi ra ngoài bằng ô tô. ‘ ‘Hãy cẩn thận. Bạn không thể nhìn xa ngày hôm nay. Trời có sương mù. ‘

4. ‘Có lạnh ở khu vực của bạn vào tháng 5 không? ‘

‘Không. Đôi khi nó khá nóng. ‘

5. ‘Tôi có cần áo mưa ngay hôm nay không? ‘

‘Có, ngoài trời đang rất mưa.’

6. Trời rất lạnh - Nhiệt độ là -4 ° C. Những con đường hôm nay rất băng giá.


Câu hỏi:

Bài 3

3. Andy, Andy’s mum and Ben are talking about their holiday plans. Read the sentences first. Can you guess any of the answers? Then listen and answer the questions.

(Andy, mẹ của Andy và Ben đang nói về kế hoạch cho kỳ nghỉ của họ. Đọc trước các câu. Bạn có đoán được câu trả lời nào không? Sau đó lắng nghe và trả lời các câu hỏi.)

Ben is going to visit San Francisco in July.

1. The temperature in San Francisco will be about ____°C in July.

2. In the morning, the weather will probably be ____ in San Francisco.

3. In the afternoon, the weather will sometimes be ____ .

4. Ben will need to take ____ to San Francisco.

5. Andy is going to go on a ____ holiday in Italy.

6. The weather will be ____ and ____ .

Hướng dẫn giải :

Nội dung bài nghe:

Andy: Ben: Andy’s mum:

Andy: Where are you going to go this summer, Ben?

Ben: In July, we’re going to visit my grandmother’s sister. She lives in San Francisco, in the USA.

Andy’s mum: San Francisco! I worked there for a year when I was younger. It’s a great city. You’ll have a nice time.

Ben: What will the weather be like?

Andy’s mum: Well, it won’t be cold. I think it’ll be about 19°C in July. But the weather will probably change a lot every day. You see, the weather often changes there.

Ben: Oh, OK.

Andy’s mum: Yes, the summers are famous in San Francisco. Often the weather is better at other times of the year! For example, it’s often sunnier in April than in July.

Ben: Oh no! Will it be sunny some of the time?

Andy’s mum: Oh yes. It’ll probably be sunny when you get up in the morning. But then in the afternoon, it’ll sometimes be really foggy – it’s very strange! You can’t see the things near you!

Ben: Oh ...

Andy’s mum: And it’ll be rainy, too, from time to time – so you’ll need to take your waterproofs with you. But I don’t think you’ll need them very often.

Ben: OK. And where are you going to go this summer?

Andy: We’re going to go camping in the south of Italy – we’ve got a new tent. It’s really big.

Ben: And what will the weather be like there?

Andy: It’ll be hot and sunny all the time, I think.

Andy’s mum: Yes, that’s right.

Ben: Maybe I can go there next year.

Tạm dịch bài nghe:

Andy: Bạn định đi đâu vào mùa hè này, Ben?

Ben: Vào tháng 7, chúng tôi sẽ đến thăm chị gái của bà tôi. Bà ấy sống ở San Francisco, Mỹ.

Mẹ của Andy: San Francisco! Cô đã làm việc ở đó một năm khi cô còn trẻ. Đó là một thành phố tuyệt vời. Cháu sẽ có một thời gian vui vẻ.

Ben: Thời tiết sẽ như thế nào ạ?

Mẹ của Andy: Chà, trời sẽ không lạnh. Cô nghĩ rằng nhiệt độ sẽ là khoảng 19 ° C vào tháng 7. Nhưng thời tiết có lẽ sẽ thay đổi rất nhiều mỗi ngày. Cháu thấy đó, thời tiết thường xuyên thay đổi ở đó.

Ben: Ồ, được rồi.

Mẹ của Andy: Ừ, mùa hè thì nổi tiếng ở San Francisco. Thường thì thời tiết tốt hơn vào những thời điểm khác trong năm! Ví dụ: vào tháng 4, trời thường nắng hơn vào tháng 7.

Ben: Ồ không! Đôi khi trời sẽ nắng chứ ạ?

Mẹ của Andy: Ồ vâng. Có thể trời sẽ nắng khi cháu thức dậy vào buổi sáng. Nhưng sau đó vào buổi chiều, đôi khi trời sẽ có sương mù - điều đó rất kỳ lạ! Cháu không thể nhìn thấy những thứ gần cháu!

Ben: Ồ ...

Mẹ của Andy: Và thỉnh thoảng trời cũng sẽ mưa - vì vậy cháu cần mang theo áo mưa bên mình. Nhưng cô không nghĩ rằng cháu sẽ cần chúng thường xuyên.

Ben: Vâng. Và bạn sẽ đi đâu trong mùa hè này?

Andy: Chúng tôi sẽ đi cắm trại ở miền nam nước Ý - chúng tôi có một cái lều mới. Nó thực sự lớn.

Ben: Và thời tiết ở đó sẽ như thế nào?

Andy: Tôi nghĩ sẽ luôn nóng và nắng.

Mẹ của Andy: Vâng, đúng vậy.

Ben: Có lẽ tôi có thể đến đó vào năm sau.

Lời giải chi tiết :

1. 19

2. sunny

3. foggy

4. waterproofs

5. camping

6. hot; sunny


Câu hỏi:

Bài 4

4. Listen again. Correct the information in the sentences.

(Nghe lại. Sửa thông tin trong các câu.)

Ben is going to visit his grandmother’s brother. sister

1. Andy’s mum worked in San Francisco for two years. ______

2. The weather in Son Francisco never changes. ______

3. In San Francisco, it’s sunnier in December than in July. ______

4. The weather is sometimes snowy in Son Francisco too. ______

5. Andy is going to stay in the north of Italy. ______

6. Andy’s tent is very small. ______

Lời giải chi tiết :

Ben is going to visit his grandmother’s brother. sister

1. Andy’s mum worked in San Francisco for two years. a year

2. The weather in San Francisco never changes. often changes

3. In San Francisco, it’s sunnier in December than in July. April

4. The weather is sometimes snowy in Son Francisco too. rainy

5. Andy is going to stay in the north of Italy. south

6. Andy’s tent is very small. big


Câu hỏi:

Bài 5

5. Complete the sentences about the weather at different times.

(Hoàn thành các câu về thời tiết tại các thời điểm khác nhau.)

In the summer holidays, it’s really hot and sunny.

1. This morning / afternoon / evening, _______________

2. This week,_______________

3. At New Year, _______________

4. On my birthday, _______________

5. In April,_______________

6. In the winter holidays, _______________

Lời giải chi tiết :

  • This morning, it is cold and dry.

  • ( Sáng nay, trời lạnh và khô.)

    2. This week, it is rainy.

    ( Tuần này, trời mưa.)

    3. At New Year, it is sunny and cold.

    ( Năm mới, trời nắng và se lạnh.)

    4. On my birthday, it is cloudy.

    ( Vào ngày sinh nhật của tôi, trời nhiều mây.)

    5. In April, it is hot.

    ( Vào tháng Tư, trời nóng.)

    6. In the winter holidays, it is snowy.

    ( Vào những ngày nghỉ đông, trời có tuyết.)

    Dụng cụ học tập

    Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.

    Chia sẻ

    Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

    Sách Giáo Khoa: Chân trời sáng tạo

    - CHÂN TRỜI SÁNG TẠO là bộ sách giáo khoa hiện đại.

    - Bộ sách giáo khoa CHÂN TRỜI SÁNG TẠO sẽ truyền cảm hứng để giúp các em học sinh phát triển toàn diện về tư duy, phẩm chất và năng lực, giúp người học dễ dàng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống; giải quyết một cách linh hoạt, hài hoà các vấn đề giữa cá nhân và cộng đồng; nhận biết các giá trị bản thân và năng lực nghề nghiệp mà còn nuôi dưỡng lòng tự hào, tình yêu tha thiết với quê hương đất nước, mong muốn được góp sức xây dựng non sông này tươi đẹp hơn.

    Đọc sách

    Bạn có biết?

    Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.

    Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

    Tâm sự Lớp 6

    Lớp 6 - Năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở, mọi thứ đều mới mẻ và đầy thách thức. Hãy tự tin làm quen với bạn bè mới và đón nhận những cơ hội học tập thú vị!

    - Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

    Nguồn : Sưu tập

    Copyright © 2024 Giai BT SGK