Trang chủ Lớp 5 SGK Toán 5 - Chân trời sáng tạo Bài 92. Ôn tập phép nhân - phép chia Toán 5 Bài 92. Ôn tập phép nhân, phép chia - chân trời sáng tạo: Chia đều 78 quyển vở cho 35 bạn, mỗi bạn được . ? . quyển, còn dư . ? . quyển...

Toán 5 Bài 92. Ôn tập phép nhân, phép chia - chân trời sáng tạo: Chia đều 78 quyển vở cho 35 bạn, mỗi bạn được . ? . quyển, còn dư . ? . quyển...

Đọc yêu cầu và trả lời các câu hỏi. Hướng dẫn trả lời Câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, Câu 13, Hoạt động thực tế, Đất nước em - Toán lớp 5 Bài 92. Ôn tập phép nhân, phép chia - SGK chân trời sáng tạo - Chủ đề 8. Ôn tập cuối năm. Dựa vào hình ảnh dưới đây, thực hiện các yêu cầu. a) Số? Chia đều 78 quyển vở cho 35 bạn, mỗi bạn được . ? . quyển, còn dư . ? . quyển...

Câu hỏi:

Câu 1

Dựa vào hình ảnh dưới đây, thực hiện các yêu cầu.

image

a) Viết tổng các số hạng bằng nhau để tìm khối lượng cam của 7 túi.

b) Viết phép nhân để tìm khối lượng cam của 7 túi.

c) Số?

image

d) Nêu tên các thành phần của mỗi phép tính ở câu c.

e) Nêu cách tìm thành phần chưa biết trong mỗi phép tính sau.

1,5 x .?. = 10,5

.?. : 7 = 10,5

10,5 : .?. = 7

Hướng dẫn giải :

Đọc yêu cầu và trả lời các câu hỏi.

Lời giải chi tiết :

a) Tổng các số hạng bằng nhau để tìm khối lượng cam của 7 túi là: 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 =14 (kg)

b) Phép nhân để tìm khối lượng cam của 7 túi là: 2 x 7 = 14 (kg)

c)

image

d)

2 x 7 = 14

14 : 7 = 2

14 : 2 = 7

Trong đó:

2 là thừa số

7 là thừa số

14 là tích

Trong đó:

14 là số bị chia

7 là số chia

2 là thương

Trong đó:

14 là số bị chia

2 là số chia

7 là thương

e) 1,5 x .?. = 10,5

Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết

.?. : 7 = 10,5

Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia

10,5 : .?. = 7

Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương


Câu hỏi:

Câu 2

a) Số?

Chia đều 78 quyển vở cho 35 bạn, mỗi bạn được .?. quyển, còn dư .?. quyển.

b) Nêu tên các thành phần của phép chia có dư sau.

78 : 35 = 2 (dư 8)

Chú ý: Trong phép chia có dư, số dư phải bé hơn số chia.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào kiến thức đã học và trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết :

a) Ta có: 75 : 35 = 2 (dư 5)

Vậy chia đều 78 quyển vở cho 35 bạn, mỗi bạn được 2 quyển, còn dư 5 quyển.

b) 78 : 35 = 2 (dư 8)

Trong đó:

75 là số bị chia

35 là số chia

2 là thương

8 là số dư


Câu hỏi:

Câu 3

Chọn sơ đồ phù hợp với sự liên quan giữa số lớn và số bé.

image

Hướng dẫn giải :

Dựa vào kiến thức đã học và chọn sơ đồ phù hợp với sự liên quan giữa số lớn và số bé.

Lời giải chi tiết :

image


Câu hỏi:

Câu 4

Thay .?. bằng chữ hoặc số thích hợp.

a) Phép nhân các số tự nhiên, phân số, số thập phân đều có các tính chất sau:

- Tính chất giao hoán: a x b = .?. x a

- Tính chất kết hợp: (a x b) x c = a x (.?. x c)

- Nhân một tổng với một số: (a + b) x c = a x c + .?. x c

- Nhân với 1: a x 1 = 1 x .?. = .?.

b) Các phép nhân, phép chia đặc biệt:

- a x 0 = 0 x a = .?.

- a : 1 = .?.

- a : .?. = 1 (a khác 0)

- 0 : b = .?. (b khác 0)

c) Không có phép chia cho số .?.

Hướng dẫn giải :

Điền chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm.

Lời giải chi tiết :

a) Phép nhân các số tự nhiên, phân số, số thập phân đều có các tính chất sau:

- Tính chất giao hoán: a x b = b x a

- Tính chất kết hợp: (a x b) x c = a x (b x c)

- Nhân một tổng với một số: (a + b) x c = a x c + b x c

- Nhân với 1: a x 1 = 1 x a = a

b) Các phép nhân, phép chia đặc biệt:

- a x 0 = 0 x a = 0

- a : 1 = a

- a : a = 1 (a khác 0)

- 0 : b = 0 (b khác 0)

c) Không có phép chia cho số 0


Câu hỏi:

Câu 5

Tính nhẩm.

a) 127 x 100

0,83 x 10

5,64 x 1 000

b) 36 000 : 100

4,2 : 10

788 : 1000

Hướng dẫn giải :

- Khi nhẩm nhẩm một số tự nhiên với 10, 100, 1 000, .... ta viết thêm một, hai, ba, ... chữ số 0 vào bên phải số đó

- Khi chia nhẩm số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, .... cho 10, 100, 1 000, .... ta bớt đi một, hai, ba, ... chữ số 0 ở bên phải số đó.

Lời giải chi tiết :

a) 127 x 100 = 12 700

0,83 x 10 = 8,3

5,64 x 1 000 = 5640

b) 36 000 : 100 = 360

4,2 : 10 = 0,42

788 : 1000 = 0,788


Câu hỏi:

Câu 6

a) Hoàn thiện các câu sau.

- Khi nhân một số với 0,1; 0,01; … ta có thể lấy số đó chia cho .?., .?. ,

- Khi chia một số cho 0,1; 0,01;… ta có thể lấy số đó nhân với .?. , .?. ,

b) Tính

8,6 x 0,1

14,1 x 0,01

572 x 0,001

8,6 : 0,1

14,1 : 0,01

572 : 0.001

Hướng dẫn giải :

- Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó tương ứng sang bên trái một, hia, ba, ... chữ số.

- Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, ... chữ số.

Lời giải chi tiết :

a)

- Khi nhân một số với 0,1; 0,01; … ta có thể lấy số đó chia cho 10, 100, …

- Khi chia một số cho 0,1; 0,01;… ta có thể lấy số đó nhân với 10, 100, …

b) 8,6 x 0,1 = 0,86

8,6 : 0,1 = 86

14,1 x 0,01 = 0,141

14,1 : 0,01 = 1410

572 x 0,001 = 0,572

572 : 0,001 = 572 000


Câu hỏi:

Câu 7

a) Nhân hay chia?

- Khi nhân một số với 0,5; 0,25 ta có thể lấy số đó .?. cho 2;4.

- Khi chia một số cho 0,5; 0,25 ta có thể lấy số đó .?. với 2; 4.

b) Tính

12 x 0,5

320 x 0,25

1,5 : 0,5

$\frac{3}{8}$ : 0,25

Hướng dẫn giải :

- Khi nhân một số với 0,5; 0,25 ta có thể lấy số đó chia cho 2;4.

- Khi chia một số cho 0,5; 0,25 ta có thể lấy số đó nhân với 2; 4.

Lời giải chi tiết :

a) - Khi nhân một số với 0,5; 0,25 ta có thể lấy số đó chia cho 2;4.

- Khi chia một số cho 0,5; 0,25 ta có thể lấy số đó nhân với 2; 4.

b) 12 x 0,5 = 6

320 x 0,25 = 80

1,5 : 0,5 = 3

$\frac{3}{8}$ : 0,25 = 1,5


Câu hỏi:

Câu 8

Tính bằng cách thuận.

a) 0,25 x 8,1 x 40

0,9 x 20 x 0,5

b) 40 x 0,2 x 0,25 x 50

2,6 x 1,7 + 7,4 x 1,7

Hướng dẫn giải :

- Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm, tròn nghìn, ….

Lời giải chi tiết :

a) 0,25 x 8,1 x 40

= (0,25 x40) x 8,1

= 10 x 8,1

= 81

0,9 x 20 x 0,5

= 0,9 x (20 x 0,5)

= 0,9 x 10

= 9

b) 40 x 0,2 x 0,25 x 50

= (40 x 0,25) x (0,2 x 50)

= 10 x 10

= 100

2,6 x 1,7 + 7,4 x 1,7

= (2,6 + 7,4) x 1,7

= 10 x 1,7

= 17


Câu hỏi:

Câu 9

Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân.

Mẫu: 1 : 2 = $\frac{1}{2}$ = 0,5

a) 5 : 2

b) 2 : 5

c) 3 : 4

d) 1 : 8

Hướng dẫn giải :

Thực hiện theo mẫu.

Lời giải chi tiết :

a) 5 : 2 = $\frac{5}{2} = 2,5$

b) 2 : 5 = $\frac{2}{5}$ = 0,4

c) 3 : 4 = $\frac{3}{4}$ = 0,75

d) 1 : 8 = $\frac{1}{8} = $0,125


Câu hỏi:

Câu 10

Thực hiện phép chia rồi thử lại.

image

a) 4 544 : 71

b) 2 045 : 58

c) 8,64 : 3,6

d) 279 : 4,5

Hướng dẫn giải :

Thực hiện theo mẫu.

Lời giải chi tiết :

image


Câu hỏi:

Câu 11

Tính giá trị của biểu thức.

a) 21 327 – 209 x 5

b) 5,25 : 3 x 4

c) $\frac{5}{7} \times \left( {\frac{1}{2} + \frac{1}{5}} \right)$

d) $\frac{2}{3}:\frac{1}{4} - \frac{1}{2}:\frac{1}{4}$

Hướng dẫn giải :

- Trong biểu thức chứa các phép tính cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia thì ta thực hiện nhân chia trước, cộng trừ sau.

- Thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

- Trong biểu thức có chứa phép nhân, phép chia thì ta thực hiện từ trái qua phải

- Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp.

Lời giải chi tiết :

a) 21 327 – 209 x 5

= 21 327 – 1 045

= 20 282

b) 5,25 : 3 x 4

= 1,75 x 4

= 7

c) $\frac{5}{7} \times \left( {\frac{1}{2} + \frac{1}{5}} \right)$

= $\frac{5}{7} \times \left( {\frac{5}{{10}} + \frac{2}{{10}}} \right)$

= $\frac{5}{7} \times \frac{7}{{10}} = \frac{5}{{10}} = \frac{1}{2}$

d) $\frac{2}{3}:\frac{1}{4} - \frac{1}{2}:\frac{1}{4}$

= $\left( {\frac{2}{3} - \frac{1}{2}} \right):\frac{1}{4}$

= $\left( {\frac{4}{6} - \frac{3}{6}} \right):\frac{1}{4}$

= $\frac{1}{6} \times 4 = \frac{2}{3}$


Câu hỏi:

Câu 12

Chọn ý trả lời đúng.

a) $\frac{3}{5}$: .?. = $\frac{1}{5}$. Số thích hợp thay vào .?. là:

A. $\frac{2}{5}$

B. $\frac{4}{5}$

C. $\frac{3}{{25}}$

D. 3

b) Tỉ số phần trăm của 0,66 kg và 2,4 kg là:

A. 0,275

B. 27,5

C. 27,5%

D. 27,5% kg

Hướng dẫn giải :

a) Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương

b) Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta làm như sau:

- Tìm thương của a và b.

- Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.

Lời giải chi tiết :

a) $\frac{3}{5}:.?. = \frac{1}{5}$

.?. = $\frac{3}{5}:\frac{1}{5} = 3$

Chọn D

b) Ta có: 0,66 : 2,4 = 0,275 = 27,5%

Vậy tỉ số phần trăm của 0,66 kg và 2,4 kg là 27,5%

Chọn C


Câu hỏi:

Câu 13

Có 600 học sinh các khối 1, 2 và 3 đi tham quan, trong đó có $\frac{2}{5}$ số học sinh là học sinh lớp 3; 45% số học sinh còn lại là lớp 2. Hỏi có bao nhiêu học sinh lớp 1 đi tham quan?

Hướng dẫn giải :

- Tính số học sinh lớp 3 đi tham quan

- Tính số học sinh lớp 2 đi tham quan

- Tính số học sinh lớp 1 đi tham quan

Lời giải chi tiết :

Số học sinh lớp 3 đi tham quan là:

600 x $\frac{2}{5}$= 240 (học sinh)

Ta có: 45% = $\frac{9}{{20}}$

Số học sinh lớp 2 đi tham quan là:

600 x $\frac{9}{{20}}$ = 270 (học sinh)

Số học sinh lớp 1 đi tham quan là:

600 – 240 – 270 = 90 (học sinh)

Đáp số: 90 học sinh


Câu hỏi:

Hoạt động thực tế

Số?

Dưới đây là hình ảnh gia đình bạn Hòa, sống tại Thành phố Hồ Chí Minh. Nếu cả gia đình Hòa đi Hà Nội bằng máy bay thì tiền vé hết tất cả là .?. đồng.

image

Hướng dẫn giải :

- Tính số tiền gia đình Hòa phải chi trả giá vé một chiều

- Tính tổng số tiền gia đình Hòa phải chi trả cho cả lượt đi và lượt về

Lời giải chi tiết :

Giá vé một chiều cả gia đình Hòa đi Hà Nội bằng máy bay phải chi hết số tiền là:

(2 479 000 x 4) + 326 000 + 2 243 000 = 12 485 000 (đồng)

Gia đình bạn Hòa chi tiền vé hết tất cả số tiền là:

12 485 000 x 2 = 24 970 000 (đồng)

Đáp số: 24 970 000 đồng


Câu hỏi:

Đất nước em

Số?

Tham quan một làng nghề, Hòa thấy mỗi thân tre được cưa thành 12 khúc, mỗi khúc tre được xẻ thành 12 thanh. Vậy, từ 1 thân tre sẽ có .?. thanh.

Hướng dẫn giải :

Số thanh ở thân tre = số khúc ở mỗi thân tre x số thanh ở mỗi khúc

Lời giải chi tiết :

Thân tre có số thanh là:

12 x 12 = 144 (thanh)

Đáp số: 144 thanh

Dụng cụ học tập

Để học tốt môn Toán, chúng ta cần có sách giáo khoa, vở bài tập, bút chì, bút mực, thước kẻ, compa, máy tính cầm tay và giấy nháp.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Chân trời sáng tạo

- CHÂN TRỜI SÁNG TẠO là bộ sách giáo khoa hiện đại.

- Bộ sách giáo khoa CHÂN TRỜI SÁNG TẠO sẽ truyền cảm hứng để giúp các em học sinh phát triển toàn diện về tư duy, phẩm chất và năng lực, giúp người học dễ dàng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống; giải quyết một cách linh hoạt, hài hoà các vấn đề giữa cá nhân và cộng đồng; nhận biết các giá trị bản thân và năng lực nghề nghiệp mà còn nuôi dưỡng lòng tự hào, tình yêu tha thiết với quê hương đất nước, mong muốn được góp sức xây dựng non sông này tươi đẹp hơn.

Đọc sách

Bạn có biết?

Toán học, được ví như "ngôn ngữ của vũ trụ", không chỉ là môn học về số và hình học. Đó là lĩnh vực nghiên cứu trừu tượng về các cấu trúc, không gian và phép biến đổi, góp phần quan trọng vào việc giải mã các hiện tượng tự nhiên và phát triển công nghệ.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 5

Lớp 5 - Năm cuối cấp tiểu học, nhiều kỷ niệm với thầy cô, bạn bè sẽ trở thành hành trang quý báu. Hãy cố gắng hết mình trong học tập và chuẩn bị tốt cho những thử thách mới!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK