Trang chủ Lớp 5 SGK Toán 5 - Chân trời sáng tạo Chủ đề 8. Ôn tập cuối năm Toán 5 Bài 89. Ôn tập về số thập phân - chân trời sáng tạo: Hình tròn vẽ ở hình 4 sẽ được chia thành bao nhiêu phần bằng nhau?...

Toán 5 Bài 89. Ôn tập về số thập phân - chân trời sáng tạo: Hình tròn vẽ ở hình 4 sẽ được chia thành bao nhiêu phần bằng nhau?...

Quan sát hình và tìm phân số thập phân. Giải Câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, Thử thách, Hoạt động thực tế - Toán lớp 5 Bài 89. Ôn tập về số thập phân - SGK chân trời sáng tạo - Chủ đề 8. Ôn tập cuối năm. Tìm phân số thập phân, hỗn số có chứa phân số thập phân và số thập phân phù hợp với phần đã tô màu của mỗi hình. a) Viết các số sau dưới dạng phân số thập phân...

Câu hỏi:

Câu 1

Tìm phân số thập phân, hỗn số có chứa phân số thập phân và số thập phân phù hợp với phần đã tô màu của mỗi hình.

image

Hướng dẫn giải :

Quan sát hình và tìm phân số thập phân, hỗn số có chứa phân số thập phân và số thập phân phù hợp với phần đã tô màu của mỗi hình

Lời giải chi tiết :

Hình 1: $\frac{2}{{10}}$= 0,2

Hình 2: $\frac{{26}}{{100}}$ = 0,26

Hình 3: $1\frac{7}{{10}}$ =1,7

Hình 4: $\frac{{173}}{{100}}$ = 1,73


Câu hỏi:

Câu 2

a) Viết các số sau dưới dạng phân số thập phân.

$\frac{2}{5};\frac{7}{{20}};\frac{{11}}{{25}};\frac{{19}}{{500}}$

b) Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân.

$5\frac{{28}}{{100}}cm{\rm{ }};\frac{3}{2}dm;{\rm{ }}\frac{3}{4}m;{\rm{ }}\frac{{40}}{{25}}km$

c) Viết các số đo sau dưới dạng phân số thập phân.

0,6 kg; 0,55$l$; 2,04 giờ; 16,807 phút

Hướng dẫn giải :

- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số đã cho với một số tự nhiên để được phân số mới có mẫu số là 10, 100, 1 000, …

- Áp dụng cách viết: $\frac{1}{{10}} = 0,1{;_{}}\frac{1}{{100}} = 0,01{;_{}}\frac{1}{{1000}} = 0,001;...$

Lời giải chi tiết :

a) $\frac{2}{5} = \frac{{2 \times 2}}{{5 \times 2}} = \frac{4}{{10}}$; $\frac{7}{{20}} = \frac{{7 \times 5}}{{20 \times 5}} = \frac{{35}}{{100}}$; $\frac{{11}}{{25}} = \frac{{11 \times 4}}{{25 \times 4}} = \frac{{44}}{{100}}$; $\frac{{19}}{{500}} = \frac{{19 \times 2}}{{500 \times 2}} = \frac{{38}}{{1000}}$

b) $5\frac{{28}}{{100}}cm = 5,28{\rm{ }}cm$; $\frac{3}{2}dm = \frac{{15}}{{10}}dm = 1,5{\rm{ }}dm$

$\frac{3}{4}m = \frac{{75}}{{100}}m = 0,75m$; $\frac{{40}}{{25}}km = \frac{{160}}{{100}}km = 1,60km$

c) 0,6 kg = $\frac{6}{{10}}$kg

0,55$l$= $\frac{{55}}{{100}}l$

2,04 giờ = $\frac{{204}}{{100}}$ giờ

16,807 phút = $\frac{{{{16}^{}}807}}{{{1^{}}000}}$phút


Câu hỏi:

Câu 3

Đọc số thập phân, nêu phần nguyên, phần thập phân và cho biết mỗi chữ số của các số đó thuộc hàng nào.

5,8; 0,91; 38,124; 7,063.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào kiến thức đã học và trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết :

5,8 đọc là: Năm phẩy tám

- Phần nguyên: 5

- Phần thập phân: 8

Trong số thập phân 5,8:

- Chữ số 5 thuộc hàng đơn vị

- Chữ số 8 thuộc hàng phần mười

0,91 đọc là: Không phẩy chín mươi mốt

- Phần nguyên: 0

- Phần thập phân: 91

Trong số thập phân 0,91

- Chữ số 0 thuộc hàng đơn vị

- Chữ số 9 thuộc hàng phần mười

- Chữ số 1 thuộc hàng phần trăm

38,124 đọc là: Ba mươi tám phẩy một trăm hai mươi tư

- Phần nguyên: 38

- Phần thập phân: 124

Trong số thập phân 38,124:

- Chữ số 3 thuộc hàng chục

- Chữ số 8 thuộc hàng đơn vị

- Chữ số 1 thuộc hàng phần mười

- Chữ số 2 thuộc hàng phần trăm

- Chữ số 4 thuộc hàng phần nghìn

7,063 đọc là: Bảy phẩy không trăm sáu mươi ba

- Phần nguyên: 7

- Phần thập phân: 063

Trong số thập phân 7,063:

- Chữ số 7 thuộc hàng đơn vị

- Chữ số 0 thuộc hàng phần mười

- Chữ số 6 thuộc hàng phần trăm

- Chữ số 3 thuộc hàng phần nghìn


Câu hỏi:

Câu 4

Viết số thập phân có:

a) 5 đơn vị, 4 phần mười.

b) 69 đơn vị, 22 phần trăm.

c) 70 đơn vị, 304 phần nghìn

d) 18 phần nghìn.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào kiến thức đã học và trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết :

a) 5 đơn vị, 4 phần mười : 5,4

b) 69 đơn vị, 22 phần trăm: 69,22

c) 70 đơn vị, 304 phần nghìn: 70,304

d) 18 phần nghìn: 0,018


Câu hỏi:

Câu 5

a) Viết các số thập phân dưới dạng gọn hơn.

0,40; 7,120; 9,5060; 80,0300.

b) Làm cho phần thập phân của các số sau có các chữ số bằng nhau.

5,05; 0,861; 94,2; 3.

Hướng dẫn giải :

- Nếu một số thập phân có chữ 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.

- Nếu viết thêm chữ 0 vào bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.

Lời giải chi tiết :

a) 0,40 = 0,4

7,120 = 7,12

9,5060 = 9,506

80,0300 = 80,03

b)

Ta thấy số 0,861 có nhiều chữ số ở phần thập phân nhất (3 số). Vậy ta viết các số còn lại sao cho phần thập phân có 3 chữ số

5,05 = 5,050

0,861 = 0,861

94,2 = 94,200

3 = 3,000


Câu hỏi:

Câu 6

> ,

a) 68,59 .?. 103,4

72,18 .?. 72,09

b) 842,5 .?. 84,25

69,39 .?. 90,2

c) 270,2 .?. 27,02

40 .?. 40,000

Hướng dẫn giải :

- Số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

Lời giải chi tiết :

a) 68,59 103,4

72,18 > 72,09

b) 842,5 > 84,25

69,39 90,2

c) 270,2 > 27,02

40 = 40,000


Câu hỏi:

Câu 7

Chữ số?

a) 51,1 > 5?,6

b) 8,96

c) 0,27 = 0,???

Hướng dẫn giải :

- Số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

Lời giải chi tiết :

a) 51,1 > 50,6

b) 8,96 9,1

c) 0,27 = 0,270


Câu hỏi:

Câu 8

Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé.

24,75; 21,8; 25; 24,09.

Hướng dẫn giải :

- So sánh các số theo quy tắc:

+ So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

+ Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

+ Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 25 > 24,75 > 24,09 > 21,8

Vậy các số thập phân được xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là 25; 24,75; 24,09; 21,8


Câu hỏi:

Câu 9

Làm tròn mỗi số thập phân sau đến hàng có chữ số màu đỏ.

a) 26,18

b) 54,371

c) 0,995

Hướng dẫn giải :

Dựa vào kiến thức đã học về số thập phân và trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết :

a) Làm tròn số 26,18 đến hàng đơn vị ta được số 26

b) Làm tròn số 54,371 đến hàng phần mười ta được số 54,4

c) Làm tròn số 0,995 đến hàng phần trăm ta được số 1,00


Câu hỏi:

Câu 10

a) Viết các số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm.

0,57; 1,42; 0,8

b) Viết các tỉ số phần trăm dưới dạng số thập phân.

25%; 150%; 9,1%.

Hướng dẫn giải :

a) Nhân số đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải số tìm được

b) Bước 1: Viết các tỉ số phần trăm dưới dạng phân số có mẫu là 100.

Bước 2: Sau đó chuyển phân số có mẫu là 100 về số thập phân.

Lời giải chi tiết :

a) 0,57 = 57% ; 1,42 = 142% ; 0,8 = 80%

b) 25% = $\frac{{25}}{{100}} = 0,25$

150% = $\frac{{150}}{{100}} = 1,5$

9,1% = $\frac{{9,1}}{{100}} = \frac{{91}}{{1000}} = 0,091$


Câu hỏi:

Câu 11

Câu nào đúng, câu nào sai?

a) Ta luôn viết được một phân số thập phân dưới dạng số thập phân.

b) Không có số thập phân nào lớn hơn 5,01 nhưng bé hơn 5,02.

c) 12,5% = $\frac{{12,5}}{{100}}$

Hướng dẫn giải :

Dựa vào kiến thức đã học và xác định câu đúng, câu sai.

Lời giải chi tiết :

a) Đúng

b) Sai (Vì có rất nhiều số thập phân lớn hơn 5,01 nhưng bé hơn 5,02. Ví dụ: 5,011; 5,012; 5,0123;…)

c) Đúng


Câu hỏi:

Thử thách

Quan sát các hình sau.

image

- Hình tròn vẽ ở hình 4 sẽ được chia thành bao nhiêu phần bằng nhau?

Có bao nhiêu phần được tô màu? Viết phân số chỉ số phần được tô màu.

- Viết phân số chỉ số phần được tô màu dưới dạng số thập phân và tỉ số phần trăm.

Hướng dẫn giải :

Thực hiện theo mẫu.

Lời giải chi tiết :

Hình 4:

image

- Hình tròn vẽ ở hình 4 được chia thành 5 phần bằng nhau. Có 1 phần được tô màu.

Phân số chỉ phần số phần được tô màu là: $\frac{1}{5}$

- $\frac{1}{5}$ = 0,2 = 20%


Câu hỏi:

Hoạt động thực tế

Dưới đây là bảng số liệu và biểu đồ về chiều cao của một nhóm học sinh khi được 11 tuổi.

image

a) Dựa vào bẳng số liệu, thay dấu (.?.) ở biểu đồ bằng tên học sinh thích hợp.

b) Theo ghi chú trên, bạn nào đạt được chiều cao trung bình của trẻ 11 tuổi

Hướng dẫn giải :

Quan sát bảng số liệu và trả lời các câu hỏi.

Lời giải chi tiết :

a)

image

b) Theo ghi chú trên, bạn đạt được chiều cao trung bình của trẻ 11 tuổi là bạn Hùng và bạn Tuyết

Dụng cụ học tập

Để học tốt môn Toán, chúng ta cần có sách giáo khoa, vở bài tập, bút chì, bút mực, thước kẻ, compa, máy tính cầm tay và giấy nháp.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Chân trời sáng tạo

- CHÂN TRỜI SÁNG TẠO là bộ sách giáo khoa hiện đại.

- Bộ sách giáo khoa CHÂN TRỜI SÁNG TẠO sẽ truyền cảm hứng để giúp các em học sinh phát triển toàn diện về tư duy, phẩm chất và năng lực, giúp người học dễ dàng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống; giải quyết một cách linh hoạt, hài hoà các vấn đề giữa cá nhân và cộng đồng; nhận biết các giá trị bản thân và năng lực nghề nghiệp mà còn nuôi dưỡng lòng tự hào, tình yêu tha thiết với quê hương đất nước, mong muốn được góp sức xây dựng non sông này tươi đẹp hơn.

Đọc sách

Bạn có biết?

Toán học, được ví như "ngôn ngữ của vũ trụ", không chỉ là môn học về số và hình học. Đó là lĩnh vực nghiên cứu trừu tượng về các cấu trúc, không gian và phép biến đổi, góp phần quan trọng vào việc giải mã các hiện tượng tự nhiên và phát triển công nghệ.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 5

Lớp 5 - Năm cuối cấp tiểu học, nhiều kỷ niệm với thầy cô, bạn bè sẽ trở thành hành trang quý báu. Hãy cố gắng hết mình trong học tập và chuẩn bị tốt cho những thử thách mới!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK