Trang chủ Lớp 5 SGK Toán 5 - Chân trời sáng tạo Chủ đề 8. Ôn tập cuối năm Toán 5 Bài 88. Ôn tập phân số - chân trời sáng tạo: Cái bánh được chia thành . ? . phần bằng nhau...

Toán 5 Bài 88. Ôn tập phân số - chân trời sáng tạo: Cái bánh được chia thành . ? . phần bằng nhau...

Quan sát hình vẽ để viết phân số tương ứng của mỗi hình. Giải và trình bày phương pháp giải Câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, Thử thách - Toán lớp 5 Bài 88. Ôn tập phân số - SGK chân trời sáng tạo - Chủ đề 8. Ôn tập cuối năm. Viết và đọc phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình. Viết và đọc các hỗn số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình. Số? Trong hình bên: Câu nào đúng, câu nào sai?...

Câu hỏi:

Câu 1

Viết và đọc phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình.

image

Hướng dẫn giải :

Quan sát hình vẽ để viết phân số tương ứng của mỗi hình.

Lời giải chi tiết :

Hình 1: $\frac{1}{7}$: Một phần bảy

Hình 2: $\frac{2}{3}$: Hai phần ba

Hình 3: $\frac{3}{7}$: Ba phần bảy

Hình 4: $\frac{3}{5}$: Ba phần năm

HÌnh 5: $\frac{8}{8}$: Tám phần tám


Câu hỏi:

Câu 2

Viết và đọc các hỗn số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình.

image

Hướng dẫn giải :

Khi đọc (hoặc viết) hỗn số ta đọc (hoặc viết) phần nguyên rồi đọc (hoặc viết) phần phân số.

Lời giải chi tiết :

Hình 1:

Viết: $2\frac{3}{{10}}$

Đọc: Hai và ba phần mười

Hình 2:

Viết: $1\frac{{47}}{{100}}$

Đọc: Một và bốn mươi bảy phần một trăm


Câu hỏi:

Câu 3

Số?

Trong hình bên:

image

a) Cái bánh được chia thành .?. phần bằng nhau.

b) Mỗi bạn đã ăn .?. cái bánh

c) Còn lại .?. cái bánh

Hướng dẫn giải :

Quan sát hình và trả lời câu hỏi

Lời giải chi tiết :

a) Cái bánh được chia thành 10 phần bằng nhau.

b) Mỗi bạn đã ăn $\frac{1}{{10}}$ cái bánh

c) Còn lại $\frac{6}{{10}}$ cái bánh


Câu hỏi:

Câu 4

Câu nào đúng, câu nào sai?

image

Trong hình bên

a) $\frac{5}{4}$ số bạn là nữ

b) $\frac{5}{9}$ số bạn là nữ

c) $\frac{4}{9}$ số bạn là nam

d) $\frac{1}{3}$ số bạn nam đeo kính

Hướng dẫn giải :

Quan sát hình và xác định câu sai, câu đúng.

Lời giải chi tiết :

a) Sai

b) Đúng

c) Đúng

d) Sai


Câu hỏi:

Câu 5

Rút gọn các phân số.

$\frac{6}{{14}};\frac{{15}}{{40}};\frac{{12}}{{18}};\frac{{14}}{{35}};\frac{{140}}{{60}}.$

Hướng dẫn giải :

Khi rút gọn phân số có thể làm như sau:

- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

- Chia tử số và mẫu số cho số đó.

Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.

Lời giải chi tiết :

$\frac{6}{{14}} = \frac{{6:2}}{{14:2}} = \frac{3}{7}$

$\frac{{15}}{{40}} = \frac{{15:5}}{{40:5}} = \frac{3}{8}$

$\frac{{12}}{{18}} = \frac{{12:6}}{{18:6}} = \frac{2}{3}$

$\frac{{14}}{{35}} = \frac{{14:7}}{{35:7}} = \frac{2}{5}$

$\frac{{140}}{{60}} = \frac{{140:20}}{{60:20}} = \frac{7}{3}$


Câu hỏi:

Câu 6

Quy đồng mẫu số các phân số.

a) $\frac{2}{3}$và $\frac{1}{6}$

b) $\frac{4}{5}$ và $\frac{1}{{15}}$

c) $\frac{5}{{20}}$ và $\frac{{15}}{{12}}$

Hướng dẫn giải :

Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:

- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.

- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.

Lời giải chi tiết :

a) Chọn mẫu số chung là 6

Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:

$\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 2}}{{3 \times 2}} = \frac{4}{6}$; Giữ nguyên phân số $\frac{1}{6}$

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{2}{3}$ và $\frac{1}{6}$ ta được hai phân số $\frac{4}{6}$ và $\frac{1}{6}$

b) Chọn mẫu số chung là 15

Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:

$\frac{4}{5} = \frac{{4 \times 3}}{{5 \times 3}} = \frac{{12}}{{15}}$; Giữ nguyên phân số $\frac{1}{{15}}$

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{4}{5}$ và $\frac{1}{{15}}$ta được hai phân số $\frac{{12}}{{15}}$ và $\frac{1}{{15}}$

c)

Chọn mẫu số chung là 60

Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:

$\frac{5}{{20}} = \frac{{5 \times 3}}{{20 \times 3}} = \frac{{15}}{{60}}$; $\frac{{15}}{{12}} = \frac{{15 \times 5}}{{12 \times 5}} = \frac{{75}}{{60}}$

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{5}{{20}}$ và $\frac{{15}}{{12}}$ ta được hai phân số $\frac{{15}}{{60}}$ và $\frac{{75}}{{60}}$


Câu hỏi:

Câu 7

> ,

a) $\frac{5}{6}.?.\frac{2}{3}$

$\frac{3}{8}.?.\frac{3}{4}$

$\frac{{10}}{{15}}.?.\frac{{14}}{{21}}$

b) $\frac{5}{7}.?.1$

$\frac{7}{5}.?.1$

$\frac{7}{7}.?.1$

Hướng dẫn giải :

- Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đã cho rồi so sánh hai phân số mới có cùng mẫu số.

- Phân số lớn hơn 1 là phân số có tử số lớn hơn mẫu số.

- Phân số bé hơn 1 là phân số có tử số bé hơn mẫu số.

- Nếu phân số có tử số và mẫu số bằng nhau thì phân số đó bằng 1.

Lời giải chi tiết :

a)

* Ta có: $\frac{2}{3} = \frac{4}{6}$

Mà $\frac{5}{6} > \frac{4}{6}$ nên $\frac{5}{6} > \frac{2}{3}$

* Ta có: $\frac{3}{4} = \frac{6}{8}$

Mà $\frac{3}{8}

* Ta có: $\frac{{10}}{{15}} = \frac{2}{3}$; $\frac{{14}}{{21}} = \frac{2}{3}$

Mà $\frac{2}{3} = \frac{2}{3}$ nên $\frac{{10}}{{15}} = \frac{{14}}{{21}}$

b) $\frac{5}{7}

$\frac{7}{5} > 1$ (vì 7 > 5 )

$\frac{7}{7} = 1$ ( vì 7 = 7 )


Câu hỏi:

Câu 8

Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.

a) $\frac{1}{3};\frac{1}{4};\frac{5}{{12}};1$

b) $5;\frac{5}{8};\frac{5}{4};\frac{5}{2}$

Hướng dẫn giải :

- Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh các phân số sau khi quy đồng

- So sánh cùng tử số: Nếu mẫu số của phân số nào bé hơn thì phân số đó lớn hơn và ngược lại.

Lời giải chi tiết :

a) Mẫu số chung là 12

$\frac{1}{3} = \frac{4}{{12}}$; $\frac{1}{4} = \frac{3}{{12}}$; $1 = \frac{{12}}{{12}}$; giữ nguyên phân số $\frac{5}{{12}}$

Ta có: $\frac{3}{{12}}

Vậy các phân số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là $\frac{1}{4};\frac{1}{3};\frac{5}{{12}};1$

b) Các phân số cùng tử số:

Ta có: $\frac{5}{8}

Vậy các phân số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là $\frac{5}{8};\frac{5}{4};\frac{5}{2};5$


Câu hỏi:

Câu 9

Phân số?

image

Hướng dẫn giải :

Hai phân số liên tiếp nhau trên tia số hơn kém nhau$\frac{1}{6}$

Lời giải chi tiết :

Vì không có phân số nào có mẫu số là 3 và bé hơn $\frac{1}{3}$, lớn hơn $\frac{2}{3}$

Nên ta có:

$\frac{1}{3} = \frac{2}{6}$; $\frac{2}{3} = \frac{4}{6}$

Vậy phân số ở giữa $\frac{1}{3}$ và $\frac{2}{3}$là $\frac{4}{6} = \frac{1}{2}$

Hai phân số liên tiếp nhau trên tia số hơn kém nhau: $\frac{2}{3}$- $\frac{1}{2}$= $\frac{1}{6}$

image


Câu hỏi:

Câu 10

Chọn ý trả lời đúng.

Lớp 5A nhận chăm sóc $\frac{2}{5}$số cây trong vườn có nghĩa là:

A. Lớp 5A chăm sóc 2 cây

B. Lớp 5A chăm sóc 5 cây

C. Số cây trong vườn thường được chia đều thành 2 phần, lớp 5A chăm sóc 5 phần.

D. Số cây trong vườn trường được chia đều thành 5 phần, lớp 5A chăm sóc 2 phần.

Hướng dẫn giải :

Dựa kiến thức đã học và trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết :

Chọn D


Câu hỏi:

Thử thách

Người ta dự định lát nền nhà bằng các viên gạch màu trắng, màu vàng và màu nâu sao cho số viên gạch mỗi màu bằng nhau. Hình dưới đây là hai cách sắp xếp được đề nghị.

a) Cách sắp xếp nào chưa đúng như dự định?

b) Hãy thay đổi màu sắc các viên gạch trong hình đó để có nền nhà như dự định.

image

Hướng dẫn giải :

Quan sát hình và trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết :

a) Cách xếp hình 1 chưa đúng như dự định vì màu nâu được xếp nhiều hơn.

b) Thay đổi 1 hàng dọc viên gạch màu nâu (9 viên) thành màu trắng

Dụng cụ học tập

Để học tốt môn Toán, chúng ta cần có sách giáo khoa, vở bài tập, bút chì, bút mực, thước kẻ, compa, máy tính cầm tay và giấy nháp.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Chân trời sáng tạo

- CHÂN TRỜI SÁNG TẠO là bộ sách giáo khoa hiện đại.

- Bộ sách giáo khoa CHÂN TRỜI SÁNG TẠO sẽ truyền cảm hứng để giúp các em học sinh phát triển toàn diện về tư duy, phẩm chất và năng lực, giúp người học dễ dàng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống; giải quyết một cách linh hoạt, hài hoà các vấn đề giữa cá nhân và cộng đồng; nhận biết các giá trị bản thân và năng lực nghề nghiệp mà còn nuôi dưỡng lòng tự hào, tình yêu tha thiết với quê hương đất nước, mong muốn được góp sức xây dựng non sông này tươi đẹp hơn.

Đọc sách

Bạn có biết?

Toán học, được ví như "ngôn ngữ của vũ trụ", không chỉ là môn học về số và hình học. Đó là lĩnh vực nghiên cứu trừu tượng về các cấu trúc, không gian và phép biến đổi, góp phần quan trọng vào việc giải mã các hiện tượng tự nhiên và phát triển công nghệ.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 5

Lớp 5 - Năm cuối cấp tiểu học, nhiều kỷ niệm với thầy cô, bạn bè sẽ trở thành hành trang quý báu. Hãy cố gắng hết mình trong học tập và chuẩn bị tốt cho những thử thách mới!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK