Trang chủ Lớp 5 SGK Toán 5 - Chân trời sáng tạo Bài 98. Ôn tập số đo thời gian - vận tốc - quãng đường - thời gian Toán 5 Bài 98. Ôn tập số đo thời gian, vận tốc, quãng đường, thời gian - chân trời sáng tạo: năm rưỡi = . ? . tháng...

Toán 5 Bài 98. Ôn tập số đo thời gian, vận tốc, quãng đường, thời gian - chân trời sáng tạo: năm rưỡi = . ? . tháng...

Vận dụng kiến thức giải Câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, Khám phá, 8, 9, 10, Vui học - Toán lớp 5 Bài 98. Ôn tập số đo thời gian, vận tốc, quãng đường, thời gian - SGK chân trời sáng tạo - Chủ đề 8. Ôn tập cuối năm. Câu nào đúng, câu nào sai? Thay . ? . bằng số thập phân thích hợp. Dựa vào hình dưới đây, thay . ? . bằng số thích hợp. Quan sát lịch bốn tháng đầu năm 2023 rồi trả lời các câu hỏi. Tính...

Câu hỏi:

Câu 1

Câu nào đúng, câu nào sai?

a) Hai đơn vị đo thời gian liền kề (giờ, phút, giây), đơn vị lớn hơn gấp 10 lần đơn vị bé hơn.

b) 1 tháng = 30 ngày

c) Nếu một năm có 365 ngày thì năm đó không phải là năm nhuận.

d) Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ I.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào kiến thức đã học và trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết :

a) Sai (1 giờ = 60 phút; 1 phút = 60 giây)

b) Sai (tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày, các tháng còn lại có 30 hoặc 31 ngày)

c) Đúng

d) Đúng


Câu hỏi:

Câu 2

Số?

a) $\frac{3}{2}$ giờ = .?. phút

12 phút = .?. giây

b) 5 ngày = .?. giờ

3 năm rưỡi = .?. tháng

Hướng dẫn giải :

Áp dụng cách đổi:

1 giờ = 60 phút

1 phút = 60 giây

1 ngày = 24 giờ

1 năm = 12 tháng

Lời giải chi tiết :

a) $\frac{3}{2}$ giờ = 90 phút

12 phút = 720 giây

b) 5 ngày = 120 giờ

3 năm rưỡi = 42 tháng


Câu hỏi:

Câu 3

Thay .?. bằng số thập phân thích hợp.

a) 195 giây = .?. phút

288 phút = .?. giờ

b) 30 tháng = .?. năm

18 giờ = .?. ngày

Hướng dẫn giải :

Áp dụng cách đổi:

1 giây = $\frac{1}{{60}}$ phút

1 phút = $\frac{1}{{60}}$ giờ

1 tháng = $\frac{1}{{12}}$ năm

1 giờ = $\frac{1}{{24}}$

Lời giải chi tiết :

a) 195 giây = 3,25 phút

288 phút = 4,8 giờ

b) 30 tháng = 2,5 năm

18 giờ = 0,75 ngày


Câu hỏi:

Câu 4

Dựa vào hình dưới đây, thay .?. bằng số thích hợp.

Sáng Chủ nhật, ngày .?. tháng .?. năm .?., Trường Tiểu học Hoa Ban đã tổ chức Ngày hội thể thao của học sinh. Lúc .?. giờ .?. phút, người về đích đầu tiên là bạn Vừ A Sủng thuộc đội chạy việt dã của lớp 5D.

image

Hướng dẫn giải :

Quan sát hình và trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết :

Sáng Chủ nhật, ngày 30 tháng 4 năm 2023, Trường Tiểu học Hoa Ban đã tổ chức Ngày hội thể thao của học sinh. Lúc 8 giờ 35 phút, người về đích đầu tiên là bạn Vừ A Sủng thuộc đội chạy việt dã của lớp 5D.


Câu hỏi:

Câu 5

Quan sát lịch bốn tháng đầu năm 2023 rồi trả lời các câu hỏi.

image

a) Năm 2023 thuộc thế kỉ nào? Năm 2023 có phải là năm nhuận không?

b) Giỗ tổ Hùng Vương vào thứ Bảy cuối cùng của tháng 4, đó là ngày nào?

c) Ngày cuối cùng của năm 2023 là ngày thứ mấy?

Hướng dẫn giải :

Quan sát hình và trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết :

a) Năm 2023 thuộc thế kỉ XXI.

Năm 2023 có không phải năm nhuận vì tháng 2 có 28 ngày.

b) Giỗ tổ Hùng Vương vào thứ Bảy cuối cùng của tháng 4, đó là ngày 30.

c) Ngày cuối cùng của năm 2023 là ngày chủ nhật.

Vì Số ngày còn lại của năm 2023 là:

365 – 31- 28 – 31 – 30 = 245

245 chia hết cho 7 nên ngày cuối cùng của năm 2023 là ngày chủ nhật


Câu hỏi:

Câu 6

Tính.

a) 8 giờ 43 phút + 1 giờ 27 phút

b) 30 ngày 6 giờ - 15 ngày 9 giờ

c) 15 phút 12 giây x 7

d) 28 phút 45 giây : 3

Hướng dẫn giải :

- Ta thực hiện tính giá trị biểu thức như đối với các số tự nhiên.

- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.

Lời giải chi tiết :

a) 8 giờ 43 phút + 1 giờ 27 phút = 9 giờ 70 phút = 10 giờ 10 phút

b) 30 ngày 6 giờ - 15 ngày 9 giờ = 14 ngày 21 giờ

c) 15 phút 12 giây x 7 = 105 phút 84 giây = 106 phút 24 giây

d) 28 phút 45 giây : 3 = 9 phút 35 giây


Câu hỏi:

Câu 7

Số?

Một xe khách khởi hành từ A lúc 7 giờ 30 phút sáng, đến B lúc 14 giờ cùng ngày. Dọc đường, xe khách nghỉ 45 phút. Thời gian xe di chuyển trên quãng đường AB là .?. giờ.

Hướng dẫn giải :

Thời gian xe di chuyển trên quãng đường AB = thời gian đến B – thời gian khởi hành – thời gian nghỉ

Lời giải chi tiết :

Thời gian xe di chuyển trên quãng đường AB là:

14 giờ - 7 giờ 30 phút – 45 phút = 5 giờ 45 phút

Đổi 5 giờ 45 phút = 5,75 giờ

Thời gian xe di chuyển trên quãng đường AB là 5,75 giờ.


Câu hỏi:

Khám phá

*Năm hay tuần?

Có một loài ve sầu, khi còn là ve non, chúng sống trong lòng đất 17 .?. Sau đó, chúng chui lên mặt đất và sống trong 4 .?.

*Số?

Ngày nay, chúng ta có thể đi lại an toàn bằng máy bay, có những phương pháp chữa bệnh hiện đại, ... Nếu không có máy tính điện tử, những điều này không thể xảy ra. Chiếc máy tính điện tử đầu tiên ra đời và được công bố vào năm 1946, là vào thế kỉ.?. Chiếc máy này có khối lượng khoảng 30 tấn. Máy tính điện tử ngày nay gọn nhẹ hơn rất nhiều.

Hướng dẫn giải :

Điền chữ hoặc số la mã thích hợp vào chỗ chấm

Lời giải chi tiết :

- Có một loài ve sầu, khi còn là ve non, chúng sống trong lòng đất 17 năm. Sau đó, chúng chui lên mặt đất và sống trong 4 tuần

- Ngày nay, chúng ta có thể đi lại an toàn bằng máy bay, có những phương pháp chữa bệnh hiện đại, ... Nếu không có máy tính điện tử, những điều này không thể xảy ra. Chiếc máy tính điện tử đầu tiên ra đời và được công bố vào năm 1946, là vào thế kỉ XX Chiếc máy này có khối lượng khoảng 30 tấn. Máy tính điện tử ngày nay gọn nhẹ hơn rất nhiều.


Câu hỏi:

Câu 8

Dựa vào cách tính quãng đường, hãy viết cách tính vận tốc và thời gian.

image

Hướng dẫn giải :

Dựa vào kiến thức đã học và trả lời câu hỏi

Lời giải chi tiết :

v = s : t

t = s : v


Câu hỏi:

Câu 9

Số đo?

image

Hướng dẫn giải :

Áp dụng công thức:

v = s : t

t = s : v

s = v x t

Lời giải chi tiết :

*Cột 1:v = 218 : 4 = 54,5 km/giờ

*Cột 2: t = 28 : 16 = 1,75 giờ

*Cột 3: s = 1,5 x 12 = 18 m

image


Câu hỏi:

Câu 10

Biểu đồ bên biểu thị vận tốc của một ô tô khi di chuyển từ A đến B. Tính vận tốc trung bình của ô tô trên quãng đường AB.

Hướng dẫn giải :

Vận tốc trung bình của ô tô trên quãng đường AB = Tổng vận tốc của ô tô : Tổng số giờ

Lời giải chi tiết :

Vận tốc trung bình của ô tô trên quãng đường AB là:

(45 + 85 + 70 + 50) : 4 = 62,5 (km/giờ)

Đáp số: 62,5 km/giờ


Câu hỏi:

Vui học

km/giờ, giờ, phút hay ⁰C

image

Hướng dẫn giải :

Quan sát hình và trả lời câu hỏi

Lời giải chi tiết :

image

Dụng cụ học tập

Để học tốt môn Toán, chúng ta cần có sách giáo khoa, vở bài tập, bút chì, bút mực, thước kẻ, compa, máy tính cầm tay và giấy nháp.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Chân trời sáng tạo

- CHÂN TRỜI SÁNG TẠO là bộ sách giáo khoa hiện đại.

- Bộ sách giáo khoa CHÂN TRỜI SÁNG TẠO sẽ truyền cảm hứng để giúp các em học sinh phát triển toàn diện về tư duy, phẩm chất và năng lực, giúp người học dễ dàng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống; giải quyết một cách linh hoạt, hài hoà các vấn đề giữa cá nhân và cộng đồng; nhận biết các giá trị bản thân và năng lực nghề nghiệp mà còn nuôi dưỡng lòng tự hào, tình yêu tha thiết với quê hương đất nước, mong muốn được góp sức xây dựng non sông này tươi đẹp hơn.

Đọc sách

Bạn có biết?

Toán học, được ví như "ngôn ngữ của vũ trụ", không chỉ là môn học về số và hình học. Đó là lĩnh vực nghiên cứu trừu tượng về các cấu trúc, không gian và phép biến đổi, góp phần quan trọng vào việc giải mã các hiện tượng tự nhiên và phát triển công nghệ.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 5

Lớp 5 - Năm cuối cấp tiểu học, nhiều kỷ niệm với thầy cô, bạn bè sẽ trở thành hành trang quý báu. Hãy cố gắng hết mình trong học tập và chuẩn bị tốt cho những thử thách mới!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK