Trang chủ Lớp 12 SBT Tiếng Anh 12 - Global Success (Kết nối tri thức) Unit 5. The world of work Bài 1 Writing - Unit 5. The world of work - SBT Tiếng Anh 12 Global Success: Circle the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions...

Bài 1 Writing - Unit 5. The world of work - SBT Tiếng Anh 12 Global Success: Circle the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions...

Phân tích, đưa ra lời giải Bài 1 - VI. Writing - SBT Tiếng Anh 12 Global Success (Kết nối tri thức).

1 Circle the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

(Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu có nghĩa gần nhất với mỗi câu hỏi sau.)

1. The new employee completed the training programme, and now she is ready to start her new job.

A. After completing the training programme, the new employee is now ready to start her new job.

B. The new employee completed the training programme, which prepared her for her new job.

C. The new employee had finished the training programme, so she can now start her new job.

D. Before the new employee completed the training programme, she was ready to start her new job.

2. The manager gave the team some words of encouragement before the big presentation, but they still felt nervous.

A. Despite the manager’s words of encouragement, the team still felt nervous for the big presentation.

B. The team received some words of encouragement from the manager, so they felt nervous before the big presentation.

C. Although the manager gave the team some words of encouragement, they were still nervous before the big presentation.

D. Before the big presentation, the manager gave the team some words of encouragement, so that the team remained nervous.

3. The company hired a new CEO, and she implemented a new strategy to boost profits.

A. The new CEO were hired by the company, but she didn’t implement a new strategy to boost profits.

B. After hiring, the new CEO of the company implemented a new strategy to boost profits.

C. The company hired a new CEO who was implemented a new strategy to boost profits.

D. After the new CEO was hired, she implemented a new strategy to boost profits.

4. The project deadline was moved up, so we had to work overtime to finish the project on time.

A. We had to work overtime to finish the project on time before the deadline was moved up.

B. Because the project deadline moved up, we had to work overtime to finish on time.

C. After the deadline was moved up, we had no choice but to work overtime to finish the project on time.

D. The project deadline was moved up, which forced us to work overtime to finish in time.

5. New employees are usually nervous on their first day, but they quickly adapt to the new environment.

A. Despite of feeling nervous on their first day, new employees quickly adapt to the new environment.

B. New employees often feel nervous on their first day, but they are able to adapt to the new environment quickly.

C. Although new employees adapt quickly to the new environment, they are nervous on their first day.

D. On the first day, new employees are very nervous, although they quickly adapt to the new environment.

6. The employees worked late every day, so they could finish the project before the deadline.

A. The employees worked late every day in order to finish the project before the deadline.

B. The employees worked late every day, which allowed them to finish the project after the deadline.

C. In order finish the project before the deadline, the employees worked late every day.

D. Working late every day prevented the employees from finishing the project before the deadline.

7. The company decided to invest in new technology to increase efficiency and productivity.

A. Because of the efficiency and productivity, the company invested in new technology.

B. The company decided to spend money on new technology to increase efficiency and productivity.

C. New technology is decided by the company to boost efficiency and productivity.

D. To invest in new technology, the company increased efficiency and productivity.

8. The manager assigned a difficult task to the new employee, and he completed it successfully.

A. Completing the difficult task which assigned by the manager was successful for the new employee.

B. After assigned a difficult task by the manager, the new employee successfully completed it.

C. The manager assigned a difficult task to the new employee, but he completed it successfully.

D. The new employee successfully completed the difficult task assigned by the manager.

Lời giải chi tiết :

image

1. A

The new employee completed the training programme, and now she is ready to start her new job.

(Nhân viên mới đã hoàn thành chương trình đào tạo và bây giờ cô ấy đã sẵn sàng bắt đầu công việc mới của mình.)

A. After completing the training programme, the new employee is now ready to start her new job.

(Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo, nhân viên mới đã sẵn sàng bắt đầu công việc mới của mình.)

B. The new employee completed the training programme, which prepared her for her new job.

(Nhân viên mới đã hoàn thành chương trình đào tạo để chuẩn bị cho công việc mới.)

C. The new employee had finished the training programme, so she can now start her new job.

(Nhân viên mới đã hoàn thành chương trình đào tạo nên bây giờ cô ấy có thể bắt đầu công việc mới.)

D. Before the new employee completed the training programme, she was ready to start her new job.

(Trước khi nhân viên mới hoàn thành chương trình đào tạo, cô ấy đã sẵn sàng bắt đầu công việc mới.)

Chọn A

2. C

The manager gave the team some words of encouragement before the big presentation, but they still felt nervous.

(Người quản lý đã dành cho nhóm một vài lời động viên trước buổi thuyết trình lớn, nhưng họ vẫn cảm thấy lo lắng.)

A. Despite the manager’s words of encouragement, the team still felt nervous for the big presentation.

(Bất chấp những lời động viên của người quản lý, cả nhóm vẫn cảm thấy lo lắng cho buổi thuyết trình lớn.)

B. The team received some words of encouragement from the manager, so they felt nervous before the big presentation.

(Nhóm đã nhận được một số lời động viên từ người quản lý nên họ cảm thấy lo lắng trước buổi thuyết trình lớn.)

C. Although the manager gave the team some words of encouragement, they were still nervous before the big presentation.

(Mặc dù người quản lý đã đưa ra vài lời động viên nhưng họ vẫn lo lắng trước buổi thuyết trình lớn.)

D. Before the big presentation, the manager gave the team some words of encouragement, so that the team remained nervous.

(Trước buổi thuyết trình lớn, người quản lý đã dành cho nhóm một vài lời động viên, để cả nhóm vẫn lo lắng.)

Chọn C

3. D

The company hired a new CEO, and she implemented a new strategy to boost profits.

(Công ty đã thuê một CEO mới và cô ấy đã thực hiện một chiến lược mới để tăng lợi nhuận.)

A. The new CEO were hired by the company, but she didn’t implement a new strategy to boost profits.

(Giám đốc điều hành mới được công ty thuê nhưng cô ấy không thực hiện chiến lược mới để tăng lợi nhuận.)

B. After hiring, the new CEO of the company implemented a new strategy to boost profits.

(Sau khi tuyển dụng, CEO mới của công ty đã thực hiện một chiến lược mới để tăng lợi nhuận.)

C. The company hired a new CEO who was implemented a new strategy to boost profits.

(Công ty đã thuê một CEO mới, người được thực hiện chiến lược mới để tăng lợi nhuận.)

D. After the new CEO was hired, she implemented a new strategy to boost profits.

(Sau khi thuê CEO mới, cô ấy đã thực hiện một chiến lược mới để tăng lợi nhuận.)

Chọn D

4. C

The project deadline was moved up, so we had to work overtime to finish the project on time.

(Thời hạn dự án được dời lên nên chúng tôi phải làm thêm giờ để hoàn thành dự án kịp thời.)

A. We had to work overtime to finish the project on time before the deadline was moved up.

(Chúng tôi đã phải làm việc ngoài giờ để hoàn thành dự án đúng thời hạn trước khi thời hạn được dời lên.)

B. Because the project deadline moved up, we had to work overtime to finish on time. => sai thể bị động

(Vì thời hạn dự án dời lên nên chúng tôi phải làm việc ngoài giờ để hoàn thành đúng thời hạn.)

C. After the deadline was moved up, we had no choice but to work overtime to finish the project on time.

(Sau khi thời hạn được dời lên, chúng tôi không còn cách nào khác là phải làm thêm giờ để hoàn thành dự án đúng thời hạn.)

D. The project deadline was moved up, which forced us to work overtime to finish in time.

(Thời hạn dự án được đẩy lên cao, cái mà buộc chúng tôi phải làm việc thêm giờ để hoàn thành đúng thời hạn.)

Chọn C

5. B

New employees are usually nervous on their first day, but they quickly adapt to the new environment.

(Nhân viên mới thường lo lắng trong ngày đầu tiên nhưng họ nhanh chóng thích nghi với môi trường mới.)

A. Despite of feeling nervous on their first day, new employees quickly adapt to the new environment. => không có dạng Despite of

(Mặc dù cảm thấy lo lắng trong ngày đầu tiên nhưng nhân viên mới vẫn nhanh chóng thích nghi với môi trường mới.)

B. New employees often feel nervous on their first day, but they are able to adapt to the new environment quickly.

(Nhân viên mới thường cảm thấy lo lắng trong ngày đầu tiên nhưng họ có thể thích nghi với môi trường mới một cách nhanh chóng.)

C. Although new employees adapt quickly to the new environment, they are nervous on their first day.

(Mặc dù nhân viên mới thích nghi nhanh với môi trường mới nhưng họ vẫn lo lắng trong ngày đầu tiên.)

D. On the first day, new employees are very nervous, although they quickly adapt to the new environment.

(Ngày đầu tiên, nhân viên mới rất lo lắng dù họ nhanh chóng thích nghi với môi trường mới.)

Chọn B

6. A

The employees worked late every day, so they could finish the project before the deadline.

(Các nhân viên làm việc muộn mỗi ngày để có thể hoàn thành dự án trước thời hạn.)

A. The employees worked late every day in order to finish the project before the deadline.

(Các nhân viên làm việc muộn mỗi ngày để hoàn thành dự án trước thời hạn.)

B. The employees worked late every day, which allowed them to finish the project after the deadline.

(Nhân viên làm việc muộn mỗi ngày, điều này cho phép họ hoàn thành dự án sau thời hạn.)

C. In order finish the project before the deadline, the employees worked late every day. => sai cấu trúc “in order to” (để)

(Để hoàn thành dự án trước thời hạn, nhân viên phải làm việc muộn hàng ngày.)

D. Working late every day prevented the employees from finishing the project before the deadline.

(Làm việc muộn hàng ngày khiến nhân viên không thể hoàn thành dự án trước thời hạn.)

Chọn A

7. B

The company decided to invest in new technology to increase efficiency and productivity.

(Công ty quyết định đầu tư vào công nghệ mới để tăng hiệu quả và năng suất.)

A. Because of the efficiency and productivity, the company invested in new technology.

(Vì hiệu quả và năng suất nên công ty đã đầu tư vào công nghệ mới.)

B. The company decided to spend money on new technology to increase efficiency and productivity.

(Công ty quyết định chi tiền cho công nghệ mới để tăng hiệu quả và năng suất.)

C. New technology is decided by the company to boost efficiency and productivity.

(Công ty quyết định công nghệ mới để nâng cao hiệu quả và năng suất.)

D. To invest in new technology, the company increased efficiency and productivity.

(Để đầu tư vào công nghệ mới, công ty tăng hiệu quả và năng suất.)

Chọn B

8. D

The manager assigned a difficult task to the new employee, and he completed it successfully.

(Người quản lý đã giao một nhiệm vụ khó khăn cho nhân viên mới và anh ta đã hoàn thành xuất sắc.)

A. Completing the difficult task which assigned by the manager was successful for the new employee.

(Hoàn thành tốt nhiệm vụ khó khăn do người quản lý giao là thành công đối với nhân viên mới.)

B. After assigned a difficult task by the manager, the new employee successfully completed it.

(Sau khi được người quản lý giao một nhiệm vụ khó khăn, nhân viên mới đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ đó.)

C. The manager assigned a difficult task to the new employee, but he completed it successfully.

(Người quản lý đã giao một nhiệm vụ khó khăn cho nhân viên mới nhưng anh ấy đã hoàn thành xuất sắc.)

D. The new employee successfully completed the difficult task assigned by the manager.

(Nhân viên mới hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ khó khăn do người quản lý giao.)

Chọn D

Dụng cụ học tập

Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Bạn có biết?

Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 12

Lớp 12 - Năm cuối của thời học sinh, với nhiều kỳ vọng và áp lực. Đừng quá lo lắng, hãy tự tin và cố gắng hết sức mình. Thành công sẽ đến với những ai nỗ lực không ngừng!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK