Số proton, neutron và electron của \({}_{24}^{52}C{r^{3 + }}\) lần lượt là
A. 24, 28, 24.
B. 24, 28, 21.
C. 24, 30, 21.
D. 24, 28, 27.
Dựa vào
- Kí hiệu nguyên tử: \({}_Z^AX\) trong đó
+ X là kí hiệu nguyên tố hóa học
+ Z là số hiệu nguyên tử (= số proton)
+ A là số khối
- Từ kí hiệu nguyên tử \({}_{24}^{52}C{r^{3 + }}\)ta có p = 24 => n = 52 - 24 = 28 và e = 24 - 3 = 21
=> Đáp án: B
Tổng số hạt neutron, proton, electron trong ion ở \({}_{17}^{35}C{l^ - }\) là
A. 52.
B. 35.
C. 53.
D. 51.
Dựa vào
- Kí hiệu nguyên tử: \({}_Z^AX\) trong đó
+ X là kí hiệu nguyên tố hóa học
+ Z là số hiệu nguyên tử (= số proton)
+ A là số khối
- Từ kí hiệu nguyên tử \({}_{17}^{35}C{l^ - }\)ta có p = 17 => e = 17 + 1 = 18
=> Tổng số hạt p, n, e trong \({}_{17}^{35}C{l^ - }\)là 35 + 18 = 53
=> Đáp án: C
Nguyên tử của nguyên tố M có số hiệu nguyên tử bằng 20. Cấu hình electron của ion M2+ là
A. 1s22s22p63s23p6.
B. 1s22s22p63s23p64s1.
C. 1s22s22p63s23p63d1.
D. 1s22s22p63s23p64s2.
Dựa vào
- Các bước viết cấu hình electron của nguyên tử
+ Bước 1: Xác định số electron của nguyên tử
+ Bước 2: Các electron được phân bố theo thứ tự các AO có mức năng lượng tăng dần, theo các nguyên lý và quy tắc phân bố electron trong phân tử
+ Bước 3: Viết cấu hình electron theo thứ tự các phân lớp trong một lớp và theo thứ tự của các lớp electron
- Viết cấu hình electron của ion nguyên tử:
+ Nếu ion mang điện tích dương => bớt đi bấy nhiêu electron ở phân lớp ngoài cùng
+ Nếu ion mang điện tích âm => thêm vào bấy nhiêu electron ở phân lớp ngoài cùng
- Nguyên tử của nguyên tố M có Z = 20
=> Phân mức năng lượng electron: 1s22s22p63s23p64s2
=> Cấu hình electron của nguyên tử M là 1s22s22p63s23p64s2
=> Cấu hình electron của nguyên tử M2+ là 1s22s22p63s23p6
=> Đáp án: A
Anion X2- có cấu hình electron là 1s22s22p6. Cấu hình electron của X là
A. 1s22s2.
B. 1s22s22p63s2.
C. 1s22s22p4.
D. 1s22s22p53s1
Dựa vào
- Viết cấu hình electron của ion nguyên tử:
+ Nếu ion mang điện tích dương => bớt đi bấy nhiêu electron ở phân lớp ngoài cùng
+ Nếu ion mang điện tích âm => thêm vào bấy nhiêu electron ở phân lớp ngoài cùng
- Anion X2- có cấu hình electron là 1s22s22p6 => Cấu hình electron của nguyên tử X là 1s22s22p4
=> Đáp án: C
Ion O2- không có cùng số electron với nguyên tử hoặc ion nào sau đây
A. Ne.
B. F-.
C. Cl-.
D. Mg2+.
Dựa vào
- Cấu hình electron của ion nguyên tử:
+ Nếu ion mang điện tích dương => bớt đi bấy nhiêu electron ở phân lớp ngoài cùng
+ Nếu ion mang điện tích âm => thêm vào bấy nhiêu electron ở phân lớp ngoài cùng
- Nguyên tử của nguyên tố O có Z = 8
=> Nguyên tử O2- có 8 + 2 = 10 electron
- Nguyên tử của nguyên tố Ne có Z = 10
=> Nguyên tử Ne có 10 electron
- Nguyên tử của nguyên tố F có Z = 9
=> Nguyên tử F- có 9 + 1 = 10 electron
- Nguyên tử của nguyên tố Cl có Z = 17
=> Nguyên tử Cl- có 17 + 1 = 18 electron
- Nguyên tử của nguyên tố Mg có Z = 12
=> Nguyên tử Mg2+ có 12 - 2 = 10 electron
=> Đáp án: C
Anion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Tổng số electron ở lớp vỏ của X2- là
A. 18.
B. 16.
C. 9.
D. 20.
Dựa vào
- Khi có cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử
+ TH1: các lớp trước đó đã được lấp đầy electron
+ TH2: trước lớp ngoài cùng vẫn có lớp chưa được lấp đầy electron (do có phân lớp d hoặc phân lớp f). Áp dụng với nguyên tử có cấu hình electron lớp ngoài cùng từ 4s trở lên
- Anion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6
- Lớp thứ nhất có 1 phân lớp s => Lớp thứ nhất có tối đa: 1.2 = 2 electron
- Lớp thứ hai có 2 phân lớp s, p => Lớp thứ hai có tối đa: 1.2 + 3.2 = 8 electron
=> Anion X2- có tổng cộng: 2 + 8 + 8 = 18 electron
=> Đáp án: A
Nguyên tử của nguyên tố M có cấu hình electron là 1s22s22p4. Số electron độc thân của M là
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 0.
Dựa vào
- Nguyên lý Pauli: Mỗi orbital chỉ chứa tối đa 2 electron và có chiều tự quay ngược nhau
- Quy tắc Hund: Trong cùng một phân lớp bão hòa, các electron sẽ phân bố vào các orbital sao cho số electron độc thân là tối đa
Nguyên tố Q có số hiệu nguyên tử bằng 14. Electron cuối cùng của nguyên tử nguyên tố Q điển vào lớp, phân lớp nào sau đây?
A. K, s.
B. L, p.
C. M, p.
D. N, d.
- Các bước viết cấu hình electron của nguyên tử
+ Bước 1: Xác định số electron của nguyên tử
+ Bước 2: Các electron được phân bố theo thứ tự các AO có mức năng lượng tăng dần, theo các nguyên lý và quy tắc phân bố electron trong phân tử
+ Bước 3: Viết cấu hình electron theo thứ tự các phân lớp trong một lớp và theo thứ tự của các lớp electron
- Cách gọi tên và đánh số các lớp
Lớp |
K |
L |
M |
N |
O |
P |
Q |
Thứ tự |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
- Nguyên tử của nguyên tố Q có Z = 14
=> Phân mức năng lượng electron: 1s22s22p63s23p2
=> Cấu hình electron của nguyên tử Q là 1s22s22p63s23p2
=> Đáp án: C
Nguyên tử của nguyên tố Y có 14 electron ở lớp thứ ba. Thứ tự các lớp và phân lớp electron theo chiều tăng của năng lượng là 1s2s2p3s3p4s3d… Cấu hình electron của nguyên tử Y là
A. 1s22s22p63s24s23p6.
B. 1s22s22p63s23p63d64s2.
C. 1s22s22p63s23p63d8.
D. 1s22s22p63s23p63d6.
- Khi có cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử
+ TH1: các lớp trước đó đã được lấp đầy electron
+ TH2: trước lớp ngoài cùng vẫn có lớp chưa được lấp đầy electron (do có phân lớp d hoặc phân lớp f). Áp dụng với nguyên tử có cấu hình electron lớp ngoài cùng từ 4s trở lên
- Nguyên tử của nguyên tố Y có 14 electron ở lớp thứ ba => Các lớp thứ nhất, lớp thứ hai và phân lớp 4s đã điền tối đa số electron
=> Phân mức năng lượng electron là 1s22s22p63s23p64s23d6
=> Cấu hình electron của nguyên tử Q là 1s22s22p63s23p63d64s2
=> Đáp án: B
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron đã xây dựng đến phân lớp 3d2. Tổng số electron của nguyên tử nguyên tố X là
A. 18.
B. 20.
C. 22.
D. 24.
Dựa vào
- Khi có cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử
+ TH1: các lớp trước đó đã được lấp đầy electron
+ TH2: trước lớp ngoài cùng vẫn có lớp chưa được lấp đầy electron (do có phân lớp d hoặc phân lớp f). Áp dụng với nguyên tử có cấu hình electron lớp ngoài cùng từ 4s trở lên
- Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron đã xây dựng đến phân lớp 3d2 => Các lớp thứ nhất, lớp thứ hai và phân lớp 4s đã điền tối đa số electron
=> Phân mức năng lượng electron là 1s22s22p63s23p64s23d2
=> Tổng số electron của nguyên tử nguyên tố X là 2 + 8 + 10 + 2 = 22
=> Đáp án: C
Ion nào sau đây không có cấu hình electron của khí hiếm?
A. Na+.
B. Al3+
C. Cl-.
D. Fe2+.
Dựa vào
- Các bước viết cấu hình electron của nguyên tử
+ Bước 1: Xác định số electron của nguyên tử
+ Bước 2: Các electron được phân bố theo thứ tự các AO có mức năng lượng tăng dần, theo các nguyên lý và quy tắc phân bố electron trong phân tử
+ Bước 3: Viết cấu hình electron theo thứ tự các phân lớp trong một lớp và theo thứ tự của các lớp electron
- Viết cấu hình electron của ion nguyên tử:
+ Nếu ion mang điện tích dương => bớt đi bấy nhiêu electron ở phân lớp ngoài cùng
+ Nếu ion mang điện tích âm => thêm vào bấy nhiêu electron ở phân lớp ngoài cùng
- Nguyên tử của nguyên tố Na có Z = 11
=> Phân mức năng lượng electron: 1s22s22p63s1
=> Cấu hình electron của nguyên tử Na là 1s22s22p63s1
=> Cấu hình electron của nguyên tử Na+ là 1s22s22p6
- Nguyên tử của nguyên tố Al có Z = 13
=> Phân mức năng lượng electron: 1s22s22p63s23p1
=> Cấu hình electron của nguyên tử Al là 1s22s22p63s23p1
=> Cấu hình electron của nguyên tử Al3+ là 1s22s22p6
- Nguyên tử của nguyên tố Cl có Z = 17
=> Phân mức năng lượng electron: 1s22s22p63s23p5
=> Cấu hình electron của nguyên tử Cl là 1s22s22p63s23p5
=> Cấu hình electron của nguyên tử Cl- là 1s22s22p63s23p6
- Nguyên tử của nguyên tố Fe có Z = 26
=> Phân mức năng lượng electron: 1s22s22p63s23p64s23d6
=> Cấu hình electron của nguyên tử Fe là 1s22s22p63s23p63d64s2
=> Cấu hình electron của nguyên tử Fe2+ là 1s22s22p63s23p63d6
=> Đáp án: D
Nguyên tử của nguyên tố X có electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p1. Nguyên tử của nguyên tố Y có electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p3. Số proton của X và Y lần lượt là
A. 13 và 15.
B. 12 và 14.
C. 13 và 14.
D. 12 và 15.
- Khi có cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử
+ TH1: các lớp trước đó đã được lấp đầy electron
+ TH2: trước lớp ngoài cùng vẫn có lớp chưa được lấp đầy electron (do có phân lớp d hoặc phân lớp f). Áp dụng với nguyên tử có cấu hình electron lớp ngoài cùng từ 4s trở lên
- Nguyên tử của nguyên tố X có electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p1 ” Các lớp thứ nhất, lớp thứ hai đã điền tối đa số electron
=> Phân mức năng lượng electron là 1s22s22p63s23p1
=> Tổng số proton của nguyên tử nguyên tố X là 2 + 8 + 3 = 13
- Nguyên tử của nguyên tố Y có electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p3 ” Các lớp thứ nhất, lớp thứ hai đã điền tối đa số electron
=> Phân mức năng lượng electron là 1s22s22p63s23p3
=> Tổng số proton của nguyên tử nguyên tố Y là 2 + 8 + 5 = 15
=> Đáp án: A
Cho các nguyên tố có điện tích hạt nhân như sau: Z = 7, Z = 14 và Z = 21. Biểu diễn cấu hình electron của nguyên tử theo ô orbital. Tại sao lại phân bố như vậy?
- Các bước viết cấu hình electron của nguyên tử
+ Bước 1: Xác định số electron của nguyên tử
+ Bước 2: Các electron được phân bố theo thứ tự các AO có mức năng lượng tăng dần, theo các nguyên lý và quy tắc phân bố electron trong phân tử
+ Bước 3: Viết cấu hình electron theo thứ tự các phân lớp trong một lớp và theo thứ tự của các lớp electron
- Viết cấu hình electron theo ô lượng tử:
+ Nguyên lý Pauli: Mỗi orbital chỉ chứa tối đa 2 electron và có chiều tự quay ngược nhau
+ Quy tắc Hund: Trong cùng một phân lớp bão hòa, các electron sẽ phân bố vào các orbital sao cho số electron độc thân là tối đa
- Nguyên tử có Z = 7
=> Phân mức năng lượng electron: 1s22s22p3
=> Cấu hình electron của nguyên tử là: 1s22s22p3
=> Cấu hình electron theo ô lượng tử
Cho các nguyên tố có điện tích hạt nhân như sau Z = 9; Z = 16, Z = 18, Z = 20 và Z = 29 Các nguyên tố trên là kim loại, phi kim hay khi hiếm?
Dựa vào
- Các bước viết cấu hình electron của nguyên tử
+ Bước 1: Xác định số electron của nguyên tử
+ Bước 2: Các electron được phân bố theo thứ tự các AO có mức năng lượng tăng dần, theo các nguyên lý và quy tắc phân bố electron trong phân tử
+ Bước 3: Viết cấu hình electron theo thứ tự các phân lớp trong một lớp và theo thứ tự của các lớp electron
- Dự đoán tính kim loại/ phi kim của nguyên tử
+ Đối với các nguyên tố nhóm A (bao gồm các nguyên tố s và p)
+ Đối với các nguyên tố nhóm B (bao gồm các nguyên tố d và f): các nguyên tố nhóm B đều là kim loại và được gọi là các kim loại chuyển tiếp
- Nguyên tử có Z = 9
=> Phân mức năng lượng electron: 1s22s22p5
=> Cấu hình electron của nguyên tử là: 1s22s22p5
=> Nguyên tử có Z = 9 có 7 electron lớp ngoài cùng nên là nguyên tố phi kim
- Nguyên tử có Z = 16
=> Phân mức năng lượng electron: 1s22s22p63s23p4
=> Cấu hình electron của nguyên tử là: 1s22s22p63s23p4
=> Nguyên tử có Z = 16 có 6 electron lớp ngoài cùng nên là nguyên tố phi kim
- Nguyên tử có Z = 18
=> Phân mức năng lượng electron: 1s22s22p63s23p6
=> Cấu hình electron của nguyên tử là: 1s22s22p63s23p6
=> Nguyên tử có Z = 18 có 8 electron lớp ngoài cùng nên là nguyên tố khí hiếm
- Nguyên tử có Z = 20
=> Phân mức năng lượng electron: 1s22s22p63s23p64s2
=> Cấu hình electron của nguyên tử là: 1s22s22p63s23p64s2
=> Nguyên tử có Z = 20 có 2 electron lớp ngoài cùng nên là nguyên tố kim loại
- Nguyên tử có Z = 29
=> Phân mức năng lượng electron: 1s22s22p63s23p64s13d10
=> Cấu hình electron của nguyên tử là: 1s22s22p63s23p63d104s1
=> Nguyên tử có Z = 29 thuộc nhóm B nên là nguyên tố kim loại
Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử X là 13. Cấu hình electron của nguyên tử X là
A. 1s22s22p3.
B. 1s22s22p2.
C. 1s22s22p1.
D. 1s22s2.
Dựa vào mối liên hệ giữa các hạt proton (p), neutron (n) và electron (e) trong nguyên tử:
- Tổng số hạt trong nguyên tử = p + n + e
- Điều kiện bền của nguyên tử: số p ≤ số n ≤ 1,5.số p (áp dụng với các nguyên tố có p < 82)
- Gọi số hạt proton, electron và neutron trong nguyên tử X lần lượt là p, e, n
- Có tổng số hạt cơ bản của nguyên tử X là 13 => 2p + n = 13 (do p = e)
- Có số p ≤ số n ≤ 1,5.số p => p ≤ 13 - 2p ≤ 1,5p => \(\frac{{13}}{{3,5}}\) ≤ p ≤ \(\frac{{13}}{3}\)
=> p = e = 4
- Nguyên tử X có Z = 4
=> Phân mức năng lượng electron: 1s22s2
=> Cấu hình electron của nguyên tử là: 1s22s2
=> Đáp án: D
Cho nguyên tử R có tổng số hạt cơ bản là 46, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Cấu hình electron nguyên tử của R là
A. (Ne)3s23p3.
B. (Ne)3s23p5.
C. (Ar)3d14s2.
D. (Ar)4s2.
Dựa vào mối liên hệ giữa các hạt proton (p), neutron (n) và electron (e) trong nguyên tử:
- Tổng số hạt trong nguyên tử = p + n + e
- Trong nguyên tử trung hòa về điện có p = e
- Số hạt không mang điện = n
- Proton mang điện tích dương, electron mang điện tích âm
* Các bước viết cấu hình electron của nguyên tử
+ Bước 1: Xác định số electron của nguyên tử
+ Bước 2: Các electron được phân bố theo thứ tự các AO có mức năng lượng tăng dần, theo các nguyên lý và quy tắc phân bố electron trong phân tử
+ Bước 3: Viết cấu hình electron theo thứ tự các phân lớp trong một lớp và theo thứ tự của các lớp electron
- Gọi số hạt proton, electron và neutron trong nguyên tử R lần lượt là p, e, n
- Nguyên tử R có tổng số hạt cơ bản là 46 => 2p + n = 46 (1) (do p = e)
- Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14 => 2p - n = 14 (2) (do p = e)
=> Từ (1), (2) giải hệ hai phương trình hai ẩn ta có p = e = 15, n = 16
- Nguyên tử R có Z = 15
=> Phân mức năng lượng electron: 1s22s22p63s23p3
=> Cấu hình electron của nguyên tử là: 1s22s22p63s23p3 hay (Ne)3s23p3
=> Đáp án: A
Nguyên tố X được sử dụng rộng rãi trong đời sống: đúc tiền, làm đồ trang sức, làm răng giả,... Muối iodide của X được sử dụng nhằm tụ mây tạo ra mưa nhân tạo. Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử nguyên tố X là 155, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. Xác định nguyên tố X.
Dựa vào mối liên hệ giữa các hạt proton (p), neutron (n) và electron (e) trong nguyên tử:
- Tổng số hạt trong nguyên tử = p + n + e
- Trong nguyên tử trung hòa về điện có p = e
- Số hạt không mang điện = n
- Proton mang điện tích dương, electron mang điện tích âm
- Gọi số hạt proton, electron và neutron trong nguyên tử X lần lượt là p, e, n
- Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 155 => 2p + n = 155 (1) (do p = e)
- Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 => 2p - n = 33 (2) (do p = e)
=> Từ (1), (2) giải hệ hai phương trình hai ẩn ta có p = e = 47, n = 61
=> A = 47 + 61 = 108 ð X là silver (Ag)
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 82. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22.
a) Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X.
b) Xác định số lượng các hạt cơ bản trong ion X2+ và viết cấu hình electron của ion đó.
Dựa vào mối liên hệ giữa các hạt proton (p), neutron (n) và electron (e) trong nguyên tử:
- Tổng số hạt trong nguyên tử = p + n + e
- Trong nguyên tử trung hòa về điện có p = e
- Số hạt không mang điện = n
- Proton mang điện tích dương, electron mang điện tích âm
* Các bước viết cấu hình electron của nguyên tử
+ Bước 1: Xác định số electron của nguyên tử
+ Bước 2: Các electron được phân bố theo thứ tự các AO có mức năng lượng tăng dần, theo các nguyên lý và quy tắc phân bố electron trong phân tử
+ Bước 3: Viết cấu hình electron theo thứ tự các phân lớp trong một lớp và theo thứ tự của các lớp electron
- Viết cấu hình electron của ion nguyên tử:
+ Nếu ion mang điện tích dương => bớt đi bấy nhiêu electron ở phân lớp ngoài cùng
+ Nếu ion mang điện tích âm => thêm vào bấy nhiêu electron ở phân lớp ngoài cùng
a) - Gọi số hạt proton, electron và neutron trong nguyên tử X lần lượt là p, e, n
- Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 82 => 2p + n = 82 (1) (do p = e)
- Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 => 2p - n = 22 (2) (do p = e)
=> Từ (1), (2) giải hệ hai phương trình hai ẩn ta có p = e = 26, n = 30
=> A = 26 + 30 = 56 => X là iron (Fe)
b) - Nguyên tử của nguyên tố Fe có Z = 26
=> Phân mức năng lượng electron: 1s22s22p63s23p64s23d6
=> Cấu hình electron của nguyên tử Fe là 1s22s22p63s23p63d64s2
=> Cấu hình electron của nguyên tử Fe2+ là 1s22s22p63s23p63d6
=> Số lượng các hạt cơ bản trong Fe2+ là: 26 proton, 30 neutron và 26 - 2 = 24 electron
Trong tự nhiên, hợp chất X tồn tại ở dạng quặng có công thức ABY2. X được khai thác và sử dụng nhiều trong luyện kim hoặc sản xuất acid. Trong phân tử X, nguyên tử của hai nguyên tố A và B đều có phân lớp ngoài cùng là 4s, các ion A2+, B2+ có số electron lớp ngoài cùng lần lượt là 17 và 14. Tổng số proton trong X là 87.
a) Viết cấu hình electron nguyên tử của A và B.
b) Xác định X.
Dựa vào
Các bước viết cấu hình electron của nguyên tử
+ Bước 1: Xác định số electron của nguyên tử
+ Bước 2: Các electron được phân bố theo thứ tự các AO có mức năng lượng tăng dần, theo các nguyên lý và quy tắc phân bố electron trong phân tử
+ Bước 3: Viết cấu hình electron theo thứ tự các phân lớp trong một lớp và theo thứ tự của các lớp electron
- Viết cấu hình electron của ion nguyên tử:
+ Nếu ion mang điện tích dương => bớt đi bấy nhiêu electron ở phân lớp ngoài cùng
+ Nếu ion mang điện tích âm => thêm vào bấy nhiêu electron ở phân lớp ngoài cùng
a) - Nguyên tử của hai nguyên tố A và B đều có phân lớp ngoài cùng là 4s, các ion A2+, B2+ có số electron lớp ngoài cùng lần lượt là 17 và 14.
* Xét nguyên tố A:
- Trường hợp 1: Nguyên tử của nguyên tố A có phân lớp 4s1
=> Nguyên tử của nguyên tố A có 17 + 2 - 1 = 18 electron ở lớp 3
=> Cấu hình electron của nguyên tử A là 1s22s22p63s23p63d104s1
=> Nguyên tử của nguyên tố A có tổng cộng: 2 + 8 + 18 + 1 = 29 electron
=> A là nguyên tố copper (Cu)
- Trường hợp 2: Nguyên tử của nguyên tố A có phân lớp 4s2
=> Nguyên tử của nguyên tố A có 17 + 2 - 2 = 17 electron ở lớp 3
=> Cấu hình electron của nguyên tử A là 1s22s22p63s23p63d94s2 (không bền vững)
* Xét nguyên tố B:
- Trường hợp 1: Nguyên tử của nguyên tố B có phân lớp 4s1
=> Nguyên tử của nguyên tố B có 14 + 2 - 1 = 15 electron ở lớp 3
=> Cấu hình electron của nguyên tử B là 1s22s22p63s23p63d74s2 (không bền vững)
- Trường hợp 2: Nguyên tử của nguyên tố B có phân lớp 4s2
=> Nguyên tử của nguyên tố B có 14 + 2 - 2 = 14 electron ở lớp 3
=> Cấu hình electron của nguyên tử B là 1s22s22p63s23p63d64s2
=> Nguyên tử của nguyên tố B có tổng cộng: 2 + 8 + 15 + 1 = 26 electron
=> B là nguyên tố iron (Fe)
b) - Tổng số proton trong X là 87 => Số proton trong Y = \(\frac{{87 - 26 - 29}}{2} = 16\)
=> Y là nguyên tố sulfur (S)
=> Quặng X có công thức là CuFeS2
Học Hóa học cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, máy tính cầm tay và các dụng cụ thí nghiệm như ống nghiệm, hóa chất, bếp đun.
- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).
Hóa học là môn khoa học nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của vật chất. Với vai trò là "khoa học trung tâm", hóa học liên kết các ngành khoa học khác và là chìa khóa cho nhiều công nghệ hiện đại.'
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, bước vào một môi trường mới với nhiều bạn bè từ khắp nơi. Hãy tận hưởng thời gian này và bắt đầu định hướng tương lai cho mình!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK