RoboVacuum
1. Complete the sentences with the words in the box.
(Hoàn thành các câu với các từ trong hộp.)
button charge stain |
1. Press the _________to start the device.
2. There is a dirty ______on your smartphone. Wipe it away.
3. You need to __________your mobile phone. The battery is very low.
- button (n): nút
- charge (v): sạc
- stain (n): vết
1. button | 2. stain | 3. charge |
1. Press the button to start the device.
(Nhấn nút để khởi động thiết bị.)
2. There is a dirty stain on your smartphone. Wipe it away.
(Có một vết bẩn trên điện thoại thông minh của bạn. Xóa sạch nó đi.)
3. You need to charge your mobile phone. The battery is very low.
(Bạn cần sạc điện thoại di động của mình. Pin rất yếu.)
2. Listen to a conversation about RoboVacuum. Fill in each gap in the diagram below with ONE word.
(Nghe cuộc trò chuyện về RoboVacuum. Điền vào mỗi khoảng trống trong sơ đồ dưới đây bằng MỘT từ.)
To clean the whole (1) _______
To remove dirty (2) ________
To start or (3) ________ the device
Bài nghe:
Salesman: Good morning, madam. Can I help you?
Woman: Yes, please. What is this device?
Salesman: Well, that is the most helpful invention in the world: The RoboVacuum - a vacuum cleaner!
Woman: Thanks, but we already have a vacuum cleaner at home.
Salesman: Well, it’s not just any vacuum cleaner you’ve seen before. It’s a smart robot and can do many things. Why don’t you try this? First, place the vacuum cleaner on the floor.
Woman: Like this?
Salesman: Yes. Second, press the Clean button on the left if you want RoboVacuum to clean the whole room. Or you can press the Extra clean button on the right if you want to remove dirty stains.
Woman: What about this button under the name RoboVacuum?
Salesman: It’s the Start button. Press it to start or stop the device. Try it!
Woman: Wow. Amazing!
Salesman: Using RoboVacuum is a wonderful way to clean your house, but avoid using it on wet floors, or it won’t run.
Woman: I see.
Salesman: Don’t use it for more than an hour either, or it will overheat and break down.
Woman: OK.
Salesman:Finally, you’ll need to charge your RoboVacuum for five hours before you can use it.
Woman: Five hours?
Salesman: Yes, and RoboVacuum will become your best helper in your house!
Tạm dịch:
Người bán hàng: Chào buổi sáng. Tôi có thể giúp gì được cho chị?
Người phụ nữ: Vâng. Thiết bị này là gì vậy?
Người bán hàng: Ồ, đó là phat sminh có ích nhất trên thế giới: RoboVacuum - một chiếc máy hút bụi đó ạ!
Người phụ nữ: Cám ơn, nhưng ở nhà chúng tôi đã có một chiếc máy hút bụi rồi.
Người bán hàng: Ồ, nó không như bất kì chiếc máy hút bụi nào chị từng thấy trước đây. Nó là một rô-bốt có thể làm được rất nhiều thứ. Sao chị không thử nó nh? Đầu tiên, hãy đặt chiếc máy hút bụi xuống sàn đi ạ.
Người phụ nữ: Như thế này sao?
Người bán hàng: Đúng vậy. Tiếp theo, hãy ấn nút Làm sạch ở bên trái nếu chị muốn Robo Vacuum làm sạch toàn bộ căn phòng. Hoặc chị có thể nhấn nút Làm sạch thêm ở bên phải nếu chị muốn nó làm sạch những vết bẩn khó sạch.
Người phụ nữ: Thế còn nút ở bên dưới cái tên RoboVacuum này thì sao?
Người bán hàng: Đó là nút Khởi động. Hãy nhấn nó để khời động hoặc là tắt thiết bị. Chị hãy thử đi ạ!
Người phụ nữ: Ồ. Tuyệt thật đấy!
Người bán hàng: Sử dụng RoboVacuum là một cách tuyệt vời để dọn dẹp căn nhà của chị, nhưng hãy tránh sử dụng khi sàn nhà ướt ạ, nó sẽ không hoạt động đâu.
Người phụ nữ: Tôi hiểu rồi.
Người bán hàng: Cũng đừng sử dụng nó nhiều hơn 1 tiếng ạ , nếu không thì máy sẽ bị quá nóng và hỏng.
Người phụ nữ: Được.
Người bán hàng: Cuối cùng, Chị sẽ cần sạc chiếc RoboVacuum trong vòng 5 tiếng trước khi chị có thể sử dụng nó ạ.
Người phụ nữ: 5 tiếng sao?
Người bán hàng: Đúng vậy, và RoboVacuum sẽ trở thành trợ thủ đắc lực nhất trong căn nhà của chị!
1. room |
2. stains |
3. stop |
3. Listen again. Put a tick (✓) next to the correct way and a cross (x) next to the wrong way to use RoboVacuum.
(Lắng nghe một lần nữa. Đánh dấu (✓) bên cạnh cách đúng và dấu gạch chéo (x) bên cạnh cách sử dụng RoboVacuum sai.)
Bài nghe:
Salesman: Good morning, madam. Can I help you?
Woman: Yes, please. What is this device?
Salesman: Well, that is the most helpful invention in the world: The RoboVacuum - a vacuum cleaner!
Woman: Thanks, but we already have a vacuum cleaner at home.
Salesman: Well, it’s not just any vacuum cleaner you’ve seen before. It’s a smart robot and can do many things. Why don’t you try this? First, place the vacuum cleaner on the floor.
Woman: Like this?
Salesman: Yes. Second, press the Clean button on the left if you want RoboVacuum to clean the whole room. Or you can press the Extra clean button on the right if you want to remove dirty stains.
Woman: What about this button under the name RoboVacuum?
Salesman: It’s the Start button. Press it to start or stop the device. Try it!
Woman: Wow. Amazing!
Salesman: Using RoboVacuum is a wonderful way to clean your house, but avoid using it on wet floors, or it won’t run.
Woman: I see.
Salesman: Don’t use it for more than an hour either, or it will overheat and break down.
Woman: OK.
Salesman:Finally, you’ll need to charge your RoboVacuum for five hours before you can use it.
Woman: Five hours?
Salesman: Yes, and RoboVacuum will become your best helper in your house!
Tạm dịch:
Người bán hàng: Chào buổi sáng. Tôi có thể giúp gì được cho chị?
Người phụ nữ: Vâng. Thiết bị này là gì vậy?
Người bán hàng: Ồ, đó là phat sminh có ích nhất trên thế giới: RoboVacuum - một chiếc máy hút bụi đó ạ!
Người phụ nữ: Cám ơn, nhưng ở nhà chúng tôi đã có một chiếc máy hút bụi rồi.
Người bán hàng: Ồ, nó không như bất kì chiếc máy hút bụi nào chị từng thấy trước đây. Nó là một rô-bốt có thể làm được rất nhiều thứ. Sao chị không thử nó nh? Đầu tiên, hãy đặt chiếc máy hút bụi xuống sàn đi ạ.
Người phụ nữ: Như thế này sao?
Người bán hàng: Đúng vậy. Tiếp theo, hãy ấn nút Làm sạch ở bên trái nếu chị muốn Robo Vacuum làm sạch toàn bộ căn phòng. Hoặc chị có thể nhấn nút Làm sạch thêm ở bên phải nếu chị muốn nó làm sạch những vết bẩn khó sạch.
Người phụ nữ: Thế còn nút ở bên dưới cái tên RoboVacuum này thì sao?
Người bán hàng: Đó là nút Khởi động. Hãy nhấn nó để khời động hoặc là tắt thiết bị. Chị hãy thử đi ạ!
Người phụ nữ: Ồ. Tuyệt thật đấy!
Người bán hàng: Sử dụng RoboVacuum là một cách tuyệt vời để dọn dẹp căn nhà của chị, nhưng hãy tránh sử dụng khi sàn nhà ướt ạ, nó sẽ không hoạt động đâu.
Người phụ nữ: Tôi hiểu rồi.
Người bán hàng: Cũng đừng sử dụng nó nhiều hơn 1 tiếng ạ , nếu không thì máy sẽ bị quá nóng và hỏng.
Người phụ nữ: Được.
Người bán hàng: Cuối cùng, Chị sẽ cần sạc chiếc RoboVacuum trong vòng 5 tiếng trước khi chị có thể sử dụng nó ạ.
Người phụ nữ: 5 tiếng sao?
Người bán hàng: Đúng vậy, và RoboVacuum sẽ trở thành trợ thủ đắc lực nhất trong căn nhà của chị!
4. What other buttons do you want RoboVacuum to have? Add them to the picture below and tell your friend about them.
(Bạn muốn RoboVacuum có những nút nào khác? Thêm chúng vào hình ảnh bên dưới và nói với bạn bè của bạn về chúng.)
Example: I want my RoboVacuum to have a Timer button on the top. First, you press it. Then, you set the time by pressing the minutes and seconds buttons on the right.
(Ví dụ: Tôi muốn RoboVacuum của mình có một nút Hẹn giờ ở trên cùng. Đầu tiên, bạn nhấn nó. Sau đó, bạn cài đặt thời gian bằng cách nhấn vào phút và nút giây ở bên phải.)
I think a RoboVacuum should have a button of bacterial filter. It can filter the air after vacuuming.
(Tôi nghĩ RoboVacuum nên có một nút lọc vi khuẩn. Nó có thể lọc không khí sau khi hút bụi.)
1.button : (n): nút
Spelling: /ˈbʌtn/
Example: What other buttons do you want RoboVacuum to have?
Translate: Bạn muốn RoboVacuum có những nút nào khác?
2.charge : (v): sạc
Spelling: /tʃɑːdʒ/
Example: You need to charge your mobile phone immediately.
Translate: Bạn cần sạc điện thoại di động của bạn ngay lập tức.
3.stain : (n): vết bẩn
Spelling: /steɪn/
Example: There is a dirty stain on your smartphone.
Translate: Có một vết bẩn trên điện thoại thông minh của bạn.
4.press : (v): nhấn
Spelling: /pres/
Example: Then, you set the time by pressing the minutes and seconds buttons on the right.
Translate: Sau đó, bạn cài đặt thời gian bằng cách nhấn nút phút và giây bên phải.
Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.
- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).
Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, bước vào một môi trường mới với nhiều bạn bè từ khắp nơi. Hãy tận hưởng thời gian này và bắt đầu định hướng tương lai cho mình!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK