Listen and underline the words with the consonant blends /kl/, /pl/, /gr/ or /pr/. Then practise reading the sentences.
(Nghe và gạch chân những từ có phụ âm kép /kl/, /pl/, /gr/ hoặc /pr/. Sau đó luyện đọc các câu.)
1. The professor is proud of the results of our project.
(Giáo sư tự hào về kết quả của dự án của chúng tôi.)
2. Grass is growing on the ground.
(Cỏ đang mọc trên mặt đất.)
3. Those toy planes are made of plastic.
(Những chiếc máy bay đồ chơi đó được làm bằng nhựa.)
4. Click the button to become a member of the club.
(Bấm vào nút để trở thành thành viên của câu lạc bộ.)
1. The professor is proud of the results of our project.
professor /prəˈfesə(r)/
proud /praʊd/
project /ˈprɒdʒekt/
2.Grass is growing on the ground.
grass /ɡrɑːs/
growing /ˈɡrəʊɪŋ/
ground /ɡraʊnd/
3. Those toy planes are made of plastic.
planes /pleɪnz/
plastic /ˈplæstɪk/
4.Click the button to become a member of the club.
click /klɪk/
club /klʌb/
Complete the sentences. Use the words and phrases in the box.
(Hoàn thành các câu. Sử dụng các từ và cụm từ trong hộp.)
appliances green lifestyle carbon footprint eco-friendly |
1. More people adopt a ______________.
2. You should cut down on electricity usage to reduce your ___________.
3. Many modern houses today are built from ___________ materials.
4. Modern household ___________ make housework much easier.
appliances (n): thiết bị
green lifestyle (n.p): lối sống “xanh”
carbon footprint (n.p): dấu chân carbon/ lượng khí thải carbon
eco-friendly (adj): thân thiện với môi trường
1 - green lifestyle |
2 - carbon footprint |
3 - eco-friendly |
4 - appliances |
1. More people adopt a green lifestyle.
(Nhiều người chọn sống theo lối sống xanh.)
Giải thích: Sau mạo từ "a” cần danh từ.
2. You should cut down on electricity usage to reduce your carbon footprint.
(Bạn nên cắt giảm việc sử dụng điện để giảm lượng khí thải carbon của bạn.)
Giải thích: Sau tính từ sở hữu "your” cần danh từ.
3. Many modern houses today are built from eco-friendly materials.
(Nhiều ngôi nhà hiện đại ngày nay được xây dựng từ các vật liệu thân thiện với môi trường.)
Giải thích: Trước danh từ "materials” cần tính từ.
4. Modern household appliances make housework much easier.
(Các thiết bị gia dụng hiện đại giúp công việc nội trợ trở nên dễ dàng hơn rất nhiều.)
Giải thích: Trước động từ nguyên thể "make” cần danh từ số nhiều đóng vai trò chủ ngữ.
Choose the best answers.
(Chọn câu trả lời đúng nhất.)
1. Wind energy is used / use to produce electricity.
2. More trees are planted / plant around the school.
3. I’m sure you are going to pass / will pass your driving test. Don’t worry.
4. – Mai has won the first prize in the speaking contest.
- Really? I will / am going to phone her to give her my congratulations.
5. My parents have made their holiday plans. They will / are going to travel to the south of the country.
6. Do you hear the thunder? It is going to rain / willrain heavily.
1. Cấu trúc câu bị động thì hiện tại đơn: S + am/is/are + V-pp (+ by O)
2. Chúng ta dùng will để nói về:
- kế hoạch được xây dựng ở thời điểm nói.
- dự đoán dựa trên những gì chúng ta nghĩ hoặc chúng ta tin về tương lai.
Cấu trúc: S + will + V-nguyên thể
3. Chúng ta dùng be going to để nói về:
- kế hoạch đã được xây dựng trước thời điểm nói.
- dự đoán dựa trên những gì chúng ta nhìn thấy hoặc dựa vào hiểu biết.
1. is used | 2. are planted | 3. will pass |
4. will | 5. are going to | 6. is going to rain |
1. Wind energy is used to produce electricity.
(Năng lượng gió được sử dụng để sản xuất điện.)
Giải thích:Cấu trúc câu bị động thì hiện tại đơn: S + am/is/are + V-pp (+ by O)
2. More trees are planted around the school.
(Nhiều cây xanh được trồng quanh trường.)
Giải thích:Cấu trúc câu bị động thì hiện tại đơn: S + am/is/are + V-pp (+ by O)
3. I’m sure you will pass your driving test. Don’t worry.
(Tôi chắc chắn rằng bạn sẽ vượt qua bài kiểm tra lái xe. Đừng lo lắng.)
Giải thích:Để nói về dự đoán ta dùng cấu trúc “S1 + be sure + S2 + will V”
4. – Mai has won the first prize in the speaking contest.
(Mai đã đạt giải nhất cuộc thi hùng biện.)
- Really? I will phone her to give her my congratulations.
(Có thật không? Tôi sẽ gọi cho bạn ấy để chúc mừng.)
Giải thích:Dùng thì tương lai đơn để nói về quyết định tức thời: S + will V
5. My parents have made their holiday plans. They are going to travel to the south of the country.
(Bố mẹ tôi đã lên kế hoạch cho kỳ nghỉ của họ. Họ sẽ đi du lịch đến miền nam của đất nước.)
Giải thích:Dùng thì tương lai gần để nói về dự định đã được lên kế hoạch: S + be going to + V
6. Do you hear the thunder? It is going to rain heavily.
(Bạn có nghe thấy tiếng sấm không? Trời sắp mưa to đấy.)
Giải thích:Dùng thì tương lai gần để nói về dự đoán có cơ sở, dấu hiệu nhận biết: S + be going to + V
1.professor : (n): giáo sư
Spelling: /prəˈfesə(r)/
Example: The professor is proud of the results of our project.
Translate: Giáo sư tự hào về kết quả của dự án của chúng tôi.
2.modern household : (n.phr): hộ gia đình hiện đại
Spelling: /ˈmɒdən ˈhaʊshəʊld/
Example: Modern households make housework much easier.
Translate: Hộ gia đình hiện đại giúp công việc nội trợ trở nên dễ dàng hơn rất nhiều.
3.thunder : (n): tiếng sấm
Spelling: /ˈθʌndə(r)/
Example: Do you hear the thunder?
Translate: Bạn có nghe thấy tiếng sấm không?
4.prize : (n): giải
Spelling: /praɪz/
Example: Mal has won the first prize in the speaking contest.
Translate: Mal đã đạt giải nhất cuộc thi nói.
5.driving test : (n.phr): kiểm tra lái xe
Spelling: /ˈdraɪvɪŋ test/
Example: I’m sure you will pass your driving test.
Translate: Tôi chắc rằng bạn sẽ vượt qua bài kiểm tra lái xe của mình.
6.congratulation : (n): chúc mừng
Spelling: /kənˌɡrætʃəˈleɪʃn/
Example: Really? I will phone her to give her my congratulations.
Translate: Có thật không? Tôi sẽ gọi cho cô ấy để chúc mừng cô ấy.
7.be made of : (v.phr): được làm bằng
Spelling: /biː meɪd ɒv/
Example: Those toy planes are made of plastic.
Translate: Những chiếc máy bay đồ chơi đó được làm bằng nhựa.
8.wind energy : (n.phr): năng lượng gió
Spelling: /wɪnd ˈɛnəʤi/
Example: Wind energy is used to produce electricity.
Translate: Năng lượng gió được sử dụng để sản xuất điện.
Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.
- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).
Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, bước vào một môi trường mới với nhiều bạn bè từ khắp nơi. Hãy tận hưởng thời gian này và bắt đầu định hướng tương lai cho mình!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK