Grammar
The present perfect
(Thì hiện tại hoàn thành)
1. Write the correct forms of the verbs in the table.
(Viết dạng đúng của động từ trong bảng.)
Verbs |
Past simple |
Past participle |
work |
worked |
worked |
join |
||
play |
||
be |
||
go |
||
do |
Verbs (Động từ) |
Past simple (Quá khứ đơn) |
Past participle (Quá khứ phân từ) |
work (làm việc) |
worked |
worked |
join (tham gia) |
joined |
joined |
play(chơi) |
played |
played |
be (thì/ là) |
was/were |
been |
go (đi) |
went |
gone |
do (làm) |
did |
done |
2. Complete the sentences with the correct forms of the verbs in the present perfect.
(Hoàn thành câu với dạng đúng của động từ ở thì hiện tại hoàn thành.)
1. We (join) _______ that project.
2. I (play) _______ a computer game at his house once.
3. She _______ never (work) _______ in such an unpleasant workplace.
4. He _______ never (be) _______ a class monitor.
5. They (go) _______ birdwatching several times.
Remember!(Ghi nhớ!)
- We use the present perfect to express an action which happened at an unstated time in the past and is completed in the present.
(Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động đã xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ và hoàn thành ở hiện tại.)
Example:(Ví dụ)
He has listened to this piece of music.
(Anh ấy đã nghe bản nhạc này.)
She has read an article about Cu Lan Village.
(Cô ấy đã đọc một bài viết về làng Cù Lần.)
- We also use the present perfect to express our experiences.
(Chúng ta cũng dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả những trải nghiệm của mình.)
Example:(Ví dụ)
I have tried skydiving.
(Tôi đã thử nhảy dù.)
Have you ever taken an eco-tour?
(Bạn đã từng đi du lịch sinh thái chưa?)
No, I haven’t.
(Tôi chưa.)
1. have joined |
2. have played |
3. has ... worked |
4. has ... been |
5. have gone |
1. We have joined that project.
(Chúng tôi đã tham gia dự án đó.)
2. I have played a computer game at his house once.
(Tôi đã từng chơi game trên máy tính ở nhà anh ấy một lần.)
3. She has never worked in such an unpleasant workplace.
(Cô ấy chưa bao giờ làm việc ở một nơi làm việc khó chịu như vậy.)
4. He has never been a class monitor.
(Anh ấy chưa bao giờ là lớp trưởng.)
5. They have gone birdwatching several times.
(Họ đã đi ngắm chim nhiều lần.)
3. Choose the correct answer A, B, C, or D to complete each sentence.
(Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi câu.)
1. We _______ in our school’s sports competition once.
A. participate
B. have participated
C. has participated
D. are participating
2. Nam _______ any photos of his village for two years.
A. has not taken
B. have not taken
C. does not take
D. is taking
3. They _______ detective stories several times.
A. were reading
B. read
C. has read
D. have read
4. I _______ never _______ that film before.
A. did; watched
B. has; watched
C. have; watched
D. was, watching
5. She _______ her cousin since she left school.
A. haven’t met
B. doesn’t meet
C. hasn’t met
D. didn’t meet
1. B |
2. A |
3. D |
4. C |
5. C |
1. B
We have participated in our school’s sports competition once.
(Chúng tôi đã từng tham gia cuộc thi thể thao của trường một lần.)
Giải thích: Dấu hiệu hiện tại hoàn thành “once” (đã từng), chủ ngữ “we” => have Ved/V3
2. A
Nam has not taken any photos of his village for two years.
(Nam đã không chụp bất kỳ bức ảnh nào về ngôi làng của mình trong hai năm.)
Giải thích: Dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành “for two years”, chủ ngữ “Nam” số ít, dạng phủ định => has not Ved/V3
3. D
They have read detective stories several times.
(Họ đã đọc truyện trinh thám nhiều lần.)
Giải thích: Dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành “several times” (vài lần), chủ ngữ “They” số nhiều => have Ved/V3
4. C
I have never watched that film before.
(Tôi chưa bao giờ xem bộ phim đó trước đây.)
Giải thích: Dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành “never” và “before”, chủ ngữ “I” ngôi thứ nhất => have never Ved/V3
5. C
She hasn’t met her cousin since she left school.
(Cô đã không gặp anh họ của mình kể từ khi cô rời trường học.)
Giải thích: Dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành “since”, chủ ngữ “She” ngôi ba số ít, dạng phủ định => hasn’t Ved/V3
4. Write sentences about Mai’s experiences, using the information in the table.
(Viết câu về trải nghiệm của Mai, sử dụng thông tin trong bảng.)
Experiences (Những trải nghiệm) |
Mai |
0. visit a village of an ethnic group (tham quan làng dân tộc thiểu số) |
? |
1. climb a mountain(leo núi) |
? |
2. see an elephant (nhìn thấy một con voi) |
✔ |
3. join a tribal dance(tham gia điệu nhảy dân tộc) |
? |
4. take a photo of a forest(chụp ảnh rừng) |
? |
5. go on an eco-tour (đi du lịch sinh thái) |
✔ |
Example: Mai hasn’t visited a village of an ethnic group.
(Ví dụ: Mai chưa đến thăm một ngôi làng của người dân tộc thiểu số.)
1. Mai hasn’t climbed a mountain.
(Mai chưa leo núi.)
2. Mai has seen an elephant.
(Mai đã nhìn thấy một con voi.)
3. Mai hasn’t joined a tribal dance.
(Mai chưa tham gia điệu nhảy dân tộc.)
4. Mai hasn’t taken a photo of a forest.
(Mai chưa chụp ảnh rừng.)
5. Mai has gone on an eco-tour.
(Mai đã đi du lịch sinh thái.)
5. Work in pairs. Ask and answer questions about your experiences using the present perfect.
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về trải nghiệm của bạn khi sử dụng thì hiện tại hoàn thành.)
Example:(Ví dụ)
A: Have you visited a village of an ethnic group?
(Bạn đã đến thăm một ngôi làng của một dân tộc thiểu số chưa?)
B: Yes, I have. / No, I haven’t.
(Vâng, tôi đã từng. / Không, tôi chưa từng.)
1.
A: Have you climbed a mountain?
(Bạn đã leo núi chưa?)
B: Yes, I have. / No, I haven’t.
(Vâng, tôi đã từng. / Không, tôi chưa từng.)
2.
A: Have you seen an elephant?
(Bạn đã nhìn thấy một con voi chưa?)
B: Yes, I have. / No, I haven’t.
(Vâng, tôi đã từng. / Không, tôi chưa từng.)
3.
A: Have you joined a tribal dance?
(Bạn đã tham gia một điệu nhảy của bộ lạc chưa?)
B: Yes, I have. / No, I haven’t.
(Vâng, tôi đã từng. / Không, tôi chưa từng.)
4.
A: Have you taken a photo of a forest?
(Bạn đã chụp ảnh một khu rừng chưa?)
B: Yes, I have. / No, I haven’t.
(Vâng, tôi đã từng. / Không, tôi chưa từng.)
5.
A: Have you gone on an eco-tour?
(Bạn đã đi du lịch sinh thái chưa?)
B: Yes, I have. / No, I haven’t.
(Vâng, tôi đã từng. / Không, tôi chưa từng.)
Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.
- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).
Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Năm cuối cấp trung học cơ sở, chuẩn bị cho kỳ thi quan trọng. Những áp lực sẽ lớn nhưng hãy tin tưởng vào khả năng của bản thân và nỗ lực hết mình!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK