Grammar
Double comparatives (So sánh kép)
1. Choose the correct option to complete each sentence.
(Chọn phương án đúng để hoàn thành mỗi câu.)
1. Lan isn’t home yet. The later / more late it gets, the more worried I get about her.
2. He wants a new house. The larger the house is, the comfortable / more comfortable he feels.
3. She thinks the bigger the city is, higher / the higher the cost of living gets.
4. The famouser / more famous the city is, the higher number of tourists it can attract
5. The larger population the town has, more difficult / the more difficult it is to find a job.
Remember!(Ghi nhớ!) We use the with comparative adjectives to show that one thing or situation depends on another. (Chúng ta sử dụng the với tính từ so sánh hơn để chỉ ra rằng một sự việc hoặc tình huống này phụ thuộc vào một sự việc hoặc tình huống khác.) Example: (Ví dụ) The more developed the city is, the more crowded it becomes. (Thành phố càng phát triển thì càng đông đúc.) The nearer we got to the suburb, the less busy the road was. (Càng đến gần vùng ngoại ô, con đường càng bớt đông đúc.) |
1. later |
2. more comfortable |
3. the higher |
4. more famous |
5. the more difficult |
1. “late” là tính từ ngắn => dạng so sánh hơn của “late” là “later”
Lan isn’t home yet. The later it gets, the more worried I get about her.
(Lan vẫn chưa về nhà. Càng về muộn, tôi càng lo lắng cho cô ấy.)
2. “comfortable” là tính từ dài => dạng so sánh hơn là “more comfortable”
He wants a new house. The larger the house is, the more comfortable he feels.
(Anh ấy muốn một ngôi nhà mới. Nhà càng rộng, anh càng cảm thấy thoải mái.)
3. Câu so sánh kép nên trước từ so sánh cần có từ “the” => chọn “the higher”
She thinks the bigger the city is, the higher the cost of living gets.
(Cô ấy cho rằng thành phố càng lớn thì chi phí sinh hoạt càng cao.)
4. “famous” là tính từ dài => dạng so sánh hơn là “more famous”
The more famous the city is, the higher number of tourists it can attract.
(Thành phố càng nổi tiếng thì lượng khách du lịch có thể thu hút càng cao.)
5. Câu so sánh kép nên trước từ so sánh cần có từ “the” => chọn “the more difficult”
The larger population the town has, the more difficult it is to find a job.
(Dân số ở thị trấn càng đông thì việc tìm việc làm càng khó khăn hơn.)
2. Find a mistake in the underlined parts in each sentence below and correct it.
(Tìm lỗi sai ở phần gạch chân trong mỗi câu dưới đây và sửa lại cho đúng.)
1. I love the spicy food in this city. The hottest the food is, the more I like it.
A B C
2. I got stuck in a traffic jam yesterday. The more congested the road was, the tired I became.
A B C
3. The modern the library is, the more attractive it is to teenagers.
A B C
4. The streets are getting dirtier. The more crowded this city is, more polluted it becomes.
A B C
5. The denser the buildings are, the more ugly the city becomes. It’ll soon look like a
A B
concrete jungle.
C
1. B
Câu so sánh kép dùng “the + tính từ so sánh hơn”
Sửa: The hottest” => The hotter
I love the spicy food in this city. The hotter the food is, the more I like it.
(Tôi thích đồ ăn cay ở thành phố này. Đồ ăn càng nóng tôi càng thích.)
2. C
Câu so sánh kép dùng “the + tính từ so sánh hơn”
Sửa: tired => more tired
I got stuck in a traffic jam yesterday. The more congested the road was, the more tired I became.
(Hôm qua tôi bị kẹt xe. Đường càng tắc, tôi càng mệt.)
3. A
Câu so sánh kép dùng “the + tính từ so sánh hơn”, dạng so sánh hơn của tính từ “modern” là “more modern”
Sửa: modern => more modern
The more modern the library is, the more attractive it is to teenagers.
(Thư viện càng hiện đại thì càng hấp dẫn thanh thiếu niên.)
4. C
Câu so sánh kép dùng “the + tính từ so sánh hơn”
Sửa: more polluted => the more polluted
The streets are getting dirtier. The more crowded this city is, the more polluted it becomes.
(Đường phố ngày càng bẩn hơn. Thành phố này càng đông đúc thì càng ô nhiễm.)
5. B
Dạng so sánh hơn của tính từ “ugly” là “uglier”
Sửa: more ugly => uglier
The denser the buildings are, the uglier the city becomes. It’ll soon look like a concrete jungle.
(Các tòa nhà càng dày đặc thì thành phố càng trở nên xấu xí. Nó sẽ sớm trông giống như một khu rừng bê tông.)
Phrasal verbs (2)
(Cụm động từ (2))
3. Match a phrasal verb in column A with a suitable word / phrase in column B.
(Nối một cụm động từ ở cột A với một từ/cụm từ thích hợp ở cột B.)
A |
B |
1. get around (đi dạo) |
a. noise pollution (ô nhiễm tiếng ồn) |
2. carry out (thực hiện) |
b. friends (bạn bè) |
3. come down with (mắc phải) |
c. a project (dự án) |
4. hang out with (đi chơi với) |
d. the city (thành phố) |
5. cut down on (cắt giảm) |
e. the flu (cảm cúm) |
1 – d. get around the city
(đi vòng quanh thành phố)
2 – c. carry out a project
(thực hiện một dự án)
3 – e. come down with the flu
(bị cúm)
4 – b. hang out with friends
(đi chơi với bạn bè)
5 – a. cut down on noise pollution
(giảm ô nhiễm tiếng ồn)
4. Complete each sentence with a phrasal verb in 3. You can change the form of the verb when necessary.
(Hoàn thành mỗi câu với một cụm động từ ở phần 3. Bạn có thể thay đổi dạng của động từ khi cần thiết.)
1. I’m ______ a cold. I have a runny nose and a sore throat
2. We all need to ______ using our cars and ride our bikes more to reduce air pollution.
3. When I was in town, I chose to ______ by bus.
4. Where do teenagers in your neighbourhood often ______ each other?
5. The authority is ______ a plan to solve traffic congestion in the downtown area.
- get around: đi vòng quanh
- carry out: thực hiện
- come down with: bị/mắc bệnh gì
- hang out with: đi chơi với
- cut down on: cắt giảm
1. come down with |
2. cut down on |
3. get around |
4. hang out with |
5. carry out |
1. I’m come down with a cold. I have a runny nose and a sore throat.
(Tôi bị cảm lạnh. Tôi bị sổ mũi và đau họng.)
2. We all need to cut down on using our cars and ride our bikes more to reduce air pollution.
(Tất cả chúng ta cần giảm việc sử dụng ô tô và đi xe đạp nhiều hơn để giảm ô nhiễm không khí.)
3. When I was in town, I chose to get around by bus.
(Khi ở thị trấn, tôi chọn di chuyển bằng xe buýt.)
4. Where do teenagers in your neighbourhood often hang out with each other?
(Thanh thiếu niên trong khu phố của bạn thường đi chơi với nhau ở đâu?)
5. The authority is carry out a plan to solve traffic congestion in the downtown area.
(Đang triển khai phương án giải quyết ùn tắc giao thông khu vực trung tâm thành phố.)
5. Work in pairs. Tell each other whether you agree or disagree with the following ideas.
(Làm việc theo cặp. Hãy cho nhau biết bạn đồng ý hay không đồng ý với những ý kiến sau.)
1. The busier the city is, the more unhappy its people are.
(Thành phố càng bận rộn thì người dân càng không hạnh phúc.)
2. The older the city becomes, the less attractive it is to immigrants.
(Thành phố càng cũ thì càng kém hấp dẫn đối với người nhập cư.)
3. Your hometown should cut down on noise pollution.
(Quê hương của bạn nên giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn.)
1. I disagree. While a busy city may come with challenges such as congestion and stress, it also offers various opportunities, cultural activities, and community amenities that can contribute to people’s happiness.
(Tôi không đồng ý. Mặc dù một thành phố bận rộn có thể gặp phải những thách thức như tắc nghẽn và căng thẳng, nhưng nó cũng mang đến nhiều cơ hội, hoạt động văn hóa và tiện ích cộng đồng có thể góp phần mang lại hạnh phúc cho người dân.)
2. I agree. Older cities may have outdated infrastructure, fewer job opportunities and limited modern amenities, making them less atractive to immigrants.
(Tôi đồng ý. Các thành phố cũ có thể có cơ sở hạ tầng lỗi thời, ít cơ hội việc làm hơn và hạn chế về tiện nghi hiện đại, khiến chúng kém hấp dẫn hơn đối với người nhập cư.)
3. I agree. Reducing noise pollution in my hometown can lead to a better quality of life. Excessive noise can contribute to stress, sleep disturbances, and discomfort. Implementing measures to control noise can create a more peaceful and livable environment for residents.
(Tôi đồng ý. Giảm ô nhiễm tiếng ồn ở quê hương tôi có thể mang lại chất lượng cuộc sống tốt hơn. Tiếng ồn quá mức có thể góp phần gây căng thẳng, rối loạn giấc ngủ và khó chịu. Việc thực hiện các biện pháp kiểm soát tiếng ồn có thể tạo ra một môi trường yên bình và dễ sống hơn cho người dân.)
Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.
- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).
Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Năm cuối cấp trung học cơ sở, chuẩn bị cho kỳ thi quan trọng. Những áp lực sẽ lớn nhưng hãy tin tưởng vào khả năng của bản thân và nỗ lực hết mình!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK