Trang chủ Lớp 8 SBT Khoa học tự nhiên lớp 8 - Kết nối tri thức Chương II. Một số hợp chất thông dụng Bài 11. Muối trang 33, 34, 35, 36 SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức: Hợp chất X được tạo thành từ sự thay thế ion H+ của acid bằng ion kim loại hoặc ion ammonium (NH4+)...

Bài 11. Muối trang 33, 34, 35, 36 SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức: Hợp chất X được tạo thành từ sự thay thế ion H+ của acid bằng ion kim loại hoặc ion ammonium (NH4+)...

Hướng dẫn giải 11.1, 11.2, 11.3, 11.4, 11.5, 11.6, 11.7, 11.8, 11.9, 11.10, 11.11, 11.12, 11.13, 11.14, 11.15, 11.16, 11.17, 11.18, 11.19, 11.20, 11.21, 11.22, 11.23, 11.24, 11.25, 11.26, 11.27, 11.28, 11.29, 11.30 Bài 11. Muối trang 33, 34, 35, 36 SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức. Hợp chất X được tạo thành từ sự thay thế ion H+ của acid bằng ion kim loại...

Câu hỏi:

11.1

Hợp chất X được tạo thành từ sự thay thế ion H+ của acid bằng ion kim loại hoặc ion ammonium (NH4+). Chất X thuộc loại chất gì?

A. Muối.

B. Acid.

C. Base.

D. Oxide.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào khái niệm tính chất vật lí, tính chất hóa học của muối

Lời giải chi tiết :

X là muối.

Đáp án: A


Câu hỏi:

11.2

Phản ứng nào sau đây không tạo ra muối?

A. Acid tác dụng với base.

B. Kim loại tác dụng với oxygen.

C. Acid tác dụng với oxide base.

D. Base tác dụng với oxide acid.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào khái niệm tính chất vật lí, tính chất hóa học của muối

Lời giải chi tiết :

Kim loại tác dụng với oxygen sinh ra oxide.

Đáp án: B


Câu hỏi:

11.3

Cho sơ đồ phản ứng sau:

? + 2HCl → ZnCl2 + H2

Chất thích hợp để điền vào vị trí dấu hỏi là

A. Zn(OH)2.   B. ZnO.   C. Zn.   D. ZnCO3.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào khái niệm tính chất vật lí, tính chất hóa học của muối

Lời giải chi tiết :

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Đáp án: C


Câu hỏi:

11.4

Chất nào sau đây thuộc loại muối?

A. Ca(OH)2.   B. Al2O3.   C. H2SO4.   D. MgCl2.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào khái niệm tính chất vật lí, tính chất hóa học của muối

Lời giải chi tiết :

Kim loại + Gốc acid

Đáp án : D


Câu hỏi:

11.5

Cho các chất sau: KCl, NaOH, MgSO4, HNO3, P2O5, NaNO3. Số chất thuộc loại muối là

A. 1.    B. 2.    C. 3.    D. 4.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào phân loại của muối

Lời giải chi tiết :

Số chất thuộc loại muối là 3 chất gồm: KCl; MgSO4; NaNO3.

Đáp án:C


Câu hỏi:

11.6

Cho sơ đồ phản ứng sau:

CuO + H2SO4 → ? + H2O

Ở vị trí dấu hỏi (?) là công thức nào sau đây?

A. CuS.

B. CuSO4.

C. Cu2(SO4).

D. SO2.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào tính chất hóa học của muối

Lời giải chi tiết :

CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

Đáp án: B


Câu hỏi:

11.7

Cho sơ đồ phản ứng sau:

CO2 + NaOH → ? + H2O

Chất ở vị trí dấu hỏi (?) có tên gọi là

A. sodium carbonate.

B. sodium sulfate.

C. potassium carbonate.

D. potassium sulfate.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào khái niệm tính chất vật lí, tính chất hóa học của muối

Lời giải chi tiết :

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

Trong đó: Na2CO3: sodium carbonate.

Đáp án: A


Câu hỏi:

11.8

Các muối nào sau đây đều tan tốt trong nước?

A. Na2SO4, BaSO4, BaCl2.

B. CuSO4, FeCl3, Pb(NO3)2.

C. MgSO4, ZnSO4, PbSO4.

D. K2CO3, CaCO3, CaCl2.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào khả năng tan trong nước của một số muối

Lời giải chi tiết :

Các muối CuSO4, FeCl3, Pb(NO3)2 đều tan trong nước.

Đáo án: B


Câu hỏi:

11.9

Cho sơ đồ phản ứng sau:

Zn + CuSO4 → ZnSO4 + ?

Chất thích hợp để điền vào vị trí dấu hỏi (?) là

A. Cu(OH)2.

B. ZnO.

C. Cu.

D. CuO.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào tính chất hóa học của muối

Lời giải chi tiết :

Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

Đáp án: C


Câu hỏi:

11.10

Cho sơ đồ phản ứng sau:

? + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O

Chất thích hợp để điền vào vị trí dấu hỏi (?) là

A. NaOH.     B. Na2O.

C. CaCO3.    D. Na2CO3.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào tính chất hóa học của muối

Lời giải chi tiết :

Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O

Đáp án: D


Câu hỏi:

11.11

Cho sơ đồ phản ứng sau:

MgSO4 + ? → Mg(OH)2 + Na2SO4

Chất thích hợp để điền vào vị trí dấu hỏi (?) là

A. NaOH.     B. Na2O.

C. Ca(OH)2.   D. Na.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào tính chất hóa học của muối

Lời giải chi tiết :

MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2 + Na2SO4

Đáp án: A


Câu hỏi:

11.12

Cho sơ đồ phản ứng sau:

K2SO4 + ? → 2KCl + BaSO4

Chất thích hợp để điền vào vị trí dấu hỏi (?) là

A. HCl.   B. BaCl2.   C. Ba(OH)2.   D. BaO.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào tính chất hóa học của muối

Lời giải chi tiết :

K2SO4 + BaCl2 → 2KCl + BaSO4

Đáp án: B


Câu hỏi:

11.13

Cho hydrochloric acid tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo ra kết tủa?

A. NaOH.   B. CaCl2.   C. AgNO3.   D. Na2SO4.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào tính chất hóa học của muối

Lời giải chi tiết :

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

Đáp án : C


Câu hỏi:

11.14

Cho dung dịch sulfuric acid loãng tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo ra chất khí bay lên?

A. KOH.   B. CaCl2.   C. AgNO3.   D. Na2SO3.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào tính chất hóa học của muối

Lời giải chi tiết :

Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2↑ + H2O

Đáp án: D


Câu hỏi:

11.15

Dung dịch muối nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra kết tủa?

A. FeCl3.

B. BaCl2.

C. NaNO3.

D. K2SO4.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào tính chất hóa học của muối

Lời giải chi tiết :

FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl

Đáp án: A


Câu hỏi:

11.16

Kim loại M có hoá trị II. Trong muối sulfate của M, kim loại chiếm 20% về khối lượng. Công thức của muối đó là

A. Fe2(SO4)3.

B. Na2SO4.

C. MgSO4.

D. CaSO3.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào tính chất hóa học của muối

Lời giải chi tiết :

M có hoá trị II nên muối sulfate có công thức MSO4.

Tỉ lệ của M là: \(\frac{M}{{M + 96}}.100 = 20\% \to M = 24\)

Vậy M là Mg, muối là MgSO4.

Đáp án C


Câu hỏi:

11.17

Cho 5,6 g Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được khối lượng muối là

A. 20 g.   B. 15,4 g.   C. 24,8 g.   D. 15,2 g.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào phương tình phản ứng và số mol của Fe

Lời giải chi tiết :

nFe= 0,1mol

Phương trình hoá học:

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

0,1 → 0,1 mol

Khối lượng FeSO4 là: 0,1.152 = 15,2 gam.

Đáp án D


Câu hỏi:

11.18

Cho Zn dư tác dụng với dung dịch chứa 0,1 mol CuSO4, thu được khối lượng Cu là

A. 6,4g.

B. 6,5g.

C.16g.

D. 3,2g.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào phương trình:

Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

Lời giải chi tiết :

Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

0,1 → 0,1 mol

Khối lượng Cu sinh ra là: mCu = 0,1.64 = 6,4 gam.

Đáp án: A


Câu hỏi:

11.19

Cho 0,1 mol CuSO4 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa có khối lượng là

A. 9,8g.   B. 33,1g.   C. 23,3g.   D. 31,3g.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào phương trình hóa học:

CuSO4 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2↓ + BaSO4

Lời giải chi tiết :

CuSO4 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2↓ + BaSO4

0,1 → 0,1 0,1 mol

Kết tủa sau phản ứng gồm: Cu(OH)2 0,1 mol và BaSO4 0,1 mol

Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là: 0,1.98 + 0,1.233 = 33,1 gam.

Đáp án: B


Câu hỏi:

11.20

Cho dãy các chất sau: H2SO4, (NH4)2SO4, AgCl, CuCl2, Cu(OH)2, Na2O, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, H3PO4.

a) Có bao nhiêu chất thuộc loại muối?

b) Có bao nhiêu muối tan?

Hướng dẫn giải :

Dựa vào phân hoại muối và khả năng tan trong nước của một số loại muối

Lời giải chi tiết :

a) Có 5 chất thuộc loại muối: (NH4)2SO4, AgCl, CuCl2, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3.

b) Có 4 muối tan: (NH4)2SO4, CuCl2, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3.


Câu hỏi:

11.21

Cho các muối sau: Na2SO4, BaCl2, AgNO3, K2CO3.

a) Gọi tên các muối trên.

b) Viết PTHH của phản ứng giữa các muối trên trong dung dịch (nếu có).

Hướng dẫn giải :

Dựa vào tính chất hóa học của muối

Lời giải chi tiết :

a) Gọi tên các muối:

Na2SO4: sodium sulfate;

BaCl2: barium chloride;

AgNO3: silver nitrate;

K2CO3: potassium carbonate.

b) Các PTHH của phản ứng giữa các muối trên trong dung dịch:

Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl

Na2SO4 + 2AgNO3 → Ag2SO4↓ + 2NaNO3

BaCl2 + 2AgNO3 → Ba(NO3)2 + 2AgCl↓

BaCl2 + K2CO3 → BaCO3↓ + 2KCl


Câu hỏi:

11.22

Hãy viết công thức và gọi tên:

a) 5 muối tan.

b) 3 muối không tan.

Hướng dẫn giải :

Dựa bào khả năng tan trong nước của một số muối

Lời giải chi tiết :

a) 5 muối tan:

NaCl: sodium chloride;

KCl: potassium chloride;

NaNO3: sodium nitrate;

K2SO4: potassium sulfate;

Mg(NO3)2: magnesium nitrate.

b) 3 muối không tan:

BaCO3: barium carbonate;

BaSO4: barium sulfate;

MgCO3: magnesium carbonate.


Câu hỏi:

11.23

Hoàn thành các PTHH sau:

(1) ? + AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag

(2) NaOH + ? → Al(OH)3 + Na2SO4

(3) ? + ? → KCl + SO2 + H2O

(4) BaCl2 + AgNO3 → ? + ?

Giải thích vì sao các phản ứng trên có thể xảy ra.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào tính chất hóa học của muối

Lời giải chi tiết :

Hoàn thành các phản ứng:

(1) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓

(2) 6NaOH + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3↓ + 3Na2SO4

(3) K2SO3 + 2HCl → 2KCl + SO2↑ + H2O

(4) BaCl2 + 2AgNO3 → Ba(NO3)2 + 2AgCl↓

Các phản ứng trên có thể xảy ra do sau phản ứng tạo thành chất không tan hoặc chất khí …


Câu hỏi:

11.24

Cho sơ đồ phản ứng:

Muối X + muối Y → muối Z + muối T.

Hãy tìm các cặp X, Y nếu:

a) X là muối chloride, Y là muối nitrate.

b) X là muối của barium, Y là muối của sodium.

Hướng dẫn giải :

Dựa vao tính chất hóa học của muối

Lời giải chi tiết :

a) X là muối NaCl, Y là muối AgNO3.

NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3

b) X là muối Ba(NO3)2, Y là muối Na2SO4.

Ba(NO3)2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaNO3


Câu hỏi:

11.25

Cho một thanh sắt (Fe) vào cốc đựng 200 mL dung dịch CuSO4 nồng độ a (M). Sau khi phản ứng hoàn toàn, đồng sinh ra bám hết vào thanh sắt. Cân lại thanh sắt thấy khối lượng tăng thêm 0,8 g. Xác định giá trị của a.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào phương trình hóa học:

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Lời giải chi tiết :

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Số mol Fe phản ứng = số mol CuSO4 = 0,2a mol = số mol Cu tạo thành.

⇒Khối lượng tăng thêm = khối lượng Cu - khối lượng Fe.

= 64. 0,2a – 56. 0,2a = 0,8 (g).

Vậy a = 0,5.


Câu hỏi:

11.26

Cho từng giọt đến hết 100 mL dung dịch Na2CO3 vào 200 mL dung dịch HCl 1 M, thoát ra 1,9832 lít (ở 25°C, 1 bar) khí CO2.

a) Xác định nồng độ ban đầu của dung dịch Na2CO3.

b) Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng, giấy quỳ đổi thành màu gì?

Hướng dẫn giải :

Dựa vào tính chất háo học của muối

Lời giải chi tiết :

a) Na2CO3 + 2HCl→ 2NaCl + CO2 + H2O

Số mol HCl = 0,2 mol; số mol CO2 = \(\frac{{1,9832}}{{24,79}} = 0,08mol\)

Số mol HCl phản ứng = 2.nCO2 = 0,16 (mol).

Vậy HCl dư, Na2CO3 hết, số mol Na2CO3 = số mol CO2 = 0,08 mol.

Nồng độ ban đầu của dung dịch Na2CO3: \(\frac{{0,08}}{{0,1}}\) = 0,8 (M).


Câu hỏi:

11.27

Cho dung dịch chứa 32,5 g muối chloride của một kim loại M tác dụng với 300 mL dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 21,4 g kết tủa.

a) Xác định kim loại M và công thức muối chloride.

b) Tính nồng độ của dung dịch NaOH đã dùng.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào phương trình hóa học:

MCln + nNaOH → M(OH)n + nNaCl

Lời giải chi tiết :

a) M hoá trị n, muối có công thức MCln; số mol muối là a mol.

MCln + nNaOH → M(OH)n + nNaCl

a na a na mol

Ta có:

Khối lượng muối là 32,5 gam nên: a.(M + 35,5n) = 32,5 (1)

Khối lượng kết tủa là 21,4 gam nên: a.(M + 17n) = 21,4 (2)

Từ (1) và (2) ta có: \(\frac{M}{n} = \frac{{56}}{3}\)

Vậy n = 3; M = 56 thoả mãn.

Kim loại M là Fe, muối là FeCl3.

b) Số mol NaOH = n.a = 3.0,2 = 0,6 mol

Nồng độ dung dịch NaOH đã dùng: \(\frac{{0,6}}{{0,3}} = 2M\)


Câu hỏi:

11.28

Cho 14,2 g hỗn hợp X gồm CaCO3 và MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 3,7185 lít khí CO2 (ở 25°C, 1 bar).

a) Xác định khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.

b) Tính khối lượng muối chloride thu được.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào tính chất hóa học của muối

Lời giải chi tiết :

nCO2=\(\frac{{3,718}}{{24,79}} = 0,15mol\)

Gọi số mol CaCO3 và MgCO3 trong X lần lượt là a và b (mol).

Phương trình hoá học:

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

a mol

MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O

b mol

a) Theo bài ra:

mX = 14,2 gam nên 100a + 84b = 14,2 (1)

Theo phương trình hoá học: nCO2 = a + b = 0,15 (2)


Câu hỏi:

11.29

Cho m g hỗn hợp Y gồm NaCl và KCl tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 8,61 g kết tủa. Tính giá trị của m biết hai chất trong hỗn hợp Y có số mol bằng nhau.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào tính chất hóa học của muối

Lời giải chi tiết :

Phương trình hoá học:

NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3

a a mol

KCl + AgNO3 → AgCl↓ + KNO3

a a mol

Theo phương trình hoá học có tổng số mol kết tủa là a + a = 2a mol.

Khối lượng kết tủa là 8,61 gam nên: 2a.143,5 = 8,61 hay a = 0,03.

Khối lượng hỗn hợp Y là: m = 0,03.58,5 + 0,03.74,5 = 3,99 gam.


Câu hỏi:

11.30

Trong xử lý nước nói chung và xử lý nước tại hồ bơi nói riêng, sử dụng soda (hay sodium carbonate, có công thức hoá học Na2CO3) là một biện pháp thường dùng. Soda khan là chất bột màu trắng, hút ẩm và dễ tan trong nước, khi tan trong nước toả ra nhiều nhiệt, tạo thành dung dịch có môi trường base. Nước cứng là loại nước chứa hàm lượng chất khoáng cao, chủ yếu là hai ion calcium (Ca2+) và magnesium (Mg2+). Nước cứng được hình thành khi nước ngầm thấm qua những lớp đá vôi, đá phấn, hoặc thạch cao mà những loại đá này vốn chứa lượng lớn ion calcium và magnesium ở dạng hợp chất. Trong hoạt động thường ngày, nước cứng thường được nhận biết thông qua hiện tượng xà phòng khi pha trong nước sẽ không tạo bọt hoặc sự hình thành cặn vôi trong bình đun nước sôi.

Soda có khả năng làm mềm nước cứng do soda có phản ứng tạo kết tủa với các ion Ca2+ và Mg2+. Soda còn có tác dụng điều chỉnh độ pH cho nước trong hồ bơi, tạo môi trường để các loại rong, rêu, tảo không thể phát triển, gây ô nhiễm nguồn nước.

a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra khi cho soda vào nước cứng có chứa CaCl2 và MgCl2. Từ đó giải thích vì sao soda lại dùng để xử lý nước cứng.

b) Viết PTHH của phản ứng xảy ra khi cho soda vào dung dịch HCl. Từ đó giải thích vì sao soda có tác dụng điều chỉnh pH của nước hồ bơi.

c) Em hãy nêu một số ứng dụng khác của soda và tìm hiểu thêm tác hại và lợi ích của nước cứng.

d) Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai?

1. CO2 thuộc loại oxide base.

2. Soda phản ứng hoàn toàn với nước tạo NaOH và CO2.

3. Để bảo quản soda nên cho soda vào các túi nilon kín, không dùng túi giấy.

4. Nước cứng có môi trường acid.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào tính chất vật lý và hóa học của muối

Lời giải chi tiết :

a) Phương trình hoá học:

Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 ↓ + 2NaCl

Na2CO3 + MgCl2→ MgCO3↓ + 2NaCl

Các phản ứng trên đã làm kết tủa ion Ca2+ và Mg2+ tách ra khỏi nước nên có thể làm mềm nước cứng.

b) Na2CO3 + 2HCl→ 2NaCl + H2O + CO2

Phản ứng trên đã trung hoà ion H+, làm giảm tính acid của dung dịch do đó soda được dùng để điều chỉnh pH nước hồ bơi.

c) Ứng dụng của soda: sản xuất thuỷ tinh, xà phòng, chất tẩy rửa,... và trong chế biến thực phẩm, dược phẩm,...

Nước cứng có các tác hại như: làm giảm khẩu vị trong nấu ăn, pha trà; quần áo, vải sợi nhanh bị mục nát khi giặt bằng xà phòng trong nước cứng ... nhưng cũng có tác dụng cung cấp nguồn vi lượng khoáng.

d) 1 - sai;

2 - sai;

3 - đúng;

4 - sai.

Dụng cụ học tập

Chúng ta cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, máy tính cầm tay, các dụng cụ thí nghiệm như kính hiển vi, ống nghiệm, hóa chất,...

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Bạn có biết?

Môn Khoa Học Tự Nhiên là môn gì? Đây là môn học được xây dựng và phát triển dựa trên nền tảng của các môn Vật Lí, Hóa Học, Sinh Học và Khoa học Trái Đất. Có thể hiểu một cách đơn giản hơn là gộp các môn: Vật Lí, Hóa Học và Sinh Học ở chương trình THCS vào làm một.

Nguồn : Gia sư đất việt

Tâm sự Lớp 8

Lớp 8 - Năm học đầy thách thức với những bài học khó hơn. Đừng lo lắng, hãy chăm chỉ học tập và luôn giữ tinh thần lạc quan!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK