Trang chủ Lớp 8 SBT Khoa học tự nhiên lớp 8 - Kết nối tri thức Chương II. Một số hợp chất thông dụng Bài 10. Oxide trang 31, 32 SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức: Hợp chất X được tạo thành từ oxygen và một nguyên tố khác. Chất X thuộc loại chất gì cho dưới đây?...

Bài 10. Oxide trang 31, 32 SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức: Hợp chất X được tạo thành từ oxygen và một nguyên tố khác. Chất X thuộc loại chất gì cho dưới đây?...

Vận dụng kiến thức giải 10.1, 10.2, 10.3, 10.4, 10.5, 10.6, 10.7, 10.8, 10.9, 10.10, 10.11, 10.12, 10.13, 10.14, 10.15 Bài 10. Oxide trang 31, 32 SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức. Hợp chất X được tạo thành từ oxygen và một nguyên tố khác. Chất X thuộc loại chất gì cho dưới đây?...

Câu hỏi:

10.1

Hợp chất X được tạo thành từ oxygen và một nguyên tố khác. Chất X thuộc loại chất gì cho dưới đây?

A. Muối. B. Acid. C. Base. D. Oxide.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào tính chất lý hóa của oxide

Lời giải chi tiết :

X là oxide.

Đáp án: D


Câu hỏi:

10.2

Tên gọi carbon dioxide ứng với công thức nào sau đây?

A. CO2.   B. CO.   C. C2O.   D. H2CO3.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào tính chất lý hóa của oxide

Lời giải chi tiết :

Carbon dioxide: CO2.

Đáp án: A


Câu hỏi:

10.3

Chất nào sau đây là oxide base?

A. CO2.   B. CaO.   C. SO3.   D. Ba(OH)2.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào tính chất lý hóa của oxide

Lời giải chi tiết :

Carbon dioxide: CO2.

CaO là oxide base.

Đáp án: B


Câu hỏi:

10.4

Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch NaOH?

A. Na2O.   B. CaO.   C. SO2.   D. Fe2O3

Hướng dẫn giải :

Dựa vào tính chất lý hóa của oxide

Lời giải chi tiết :

Carbon dioxide: CO2.

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O.

Đáp án: C


Câu hỏi:

10.5

Chất nào sau đây là oxide lưỡng tính?

A. Fe2O3.

B. CaO.

C. SO3.

D. Al2O3.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào tính chất lý hóa của oxide

Lời giải chi tiết :

Carbon dioxide: CO2.

Al2O3 là oxide lưỡng tính.

Đáp án: D


Câu hỏi:

10.6

Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl?

A. Fe2O3.

B. NaCl.

C. CO2.

D. HNO3.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào tính chất lý hóa của oxide

Lời giải chi tiết :

Carbon dioxide: CO2.

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

Đáp án: A


Câu hỏi:

10.7

Cho sơ đồ phản ứng sau:

Ca(OH)2 + ? → CaCO3 + H2O

Biết ở vị trí dấu hỏi (?) là một oxide, đó là chất nào sau đây?

A. H2CO3.   B. CO2.   C. SO2.   D. CO.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào tính chất lý hóa của oxide

Lời giải chi tiết :

Carbon dioxide: CO2.

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

Đáp án: B


Câu hỏi:

10.8

Một nguyên tố R có hoá trị II. Trong thành phần oxide của R, oxygen chiếm 40% về khối lượng. Công thức oxide đó là

A. CuO.    B. SO2.    C. MgO.    D. Al2O3.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào tính chất lý hóa của oxide

Lời giải chi tiết :

Carbon dioxide: CO2.

R hoá trị II nên oxide có công thức RO.

Tỉ lệ oxygen: \(\frac{{16}}{{R + 16}}.100\% = 40\% \to R = 24\)

Vậy R là Mg, oxide là MgO.


Câu hỏi:

10.9

Đốt cháy 1,8 g kim loại M, thu được 3,4 g một oxide. Công thức của oxide đó là

A. Fe2O3.   B.CaO.   C. Na2O.   D.Al2O3.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào tính chất lý hóa của oxide

Lời giải chi tiết :

Bảo toàn khối lượng có:

= 3,4 - 1,8 = 1,6 gam

ð nO2 = 0,05 mol

Phương trình hoá học: 4R + nO2 → 2R2On

Số mol:\(\frac{4}{n}.0,05 = \frac{{0,2}}{n} \leftarrow 0,05mol\)

Ta có:nR =. \(\frac{{0,2}}{n} = \frac{{1,8}}{R} \to R = 9n\)

Vậy n = 3, R = 27; R là Al, oxide là Al2O3.

Đáp án: D


Câu hỏi:

10.10

Cho 0,1 mol một oxide tác dụng vừa đủ với 0,6 mol HCl. Công thức của oxide đó là

A. Fe2O3.   B. CaO.   C. SO3.   D. K2O.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào tính chất lý hóa của oxide

Lời giải chi tiết :

Ta có:

SO3 không phản ứng với HCl;

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

1 6 mol

CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

1 2 mol

K2O + 2HCl → 2KCl + H2O

1 2 mol

Theo bài ra số mol oxide : số mol HCl = 0,1 : 0,6 = 1 : 6.

Vậy oxide là Fe2O3 thoả mãn.

Đáp án: A


Câu hỏi:

10.11

Cho dãy chất sau: NaOH, CaO, SO2, NaCl, Na2O, CO2, SO3, Al2O3, HCl, P2O5.

a) Các chất nào trong dãy chất trên thuộc loại oxide?

b) Các chất nào là oxide acid? Oxide base? Oxide lưỡng tính?

Hướng dẫn giải :

Dựa vào tính chất lý hóa của oxide

Lời giải chi tiết :

a) Các chất thuộc loại oxide: CaO, SO2, Na2O, CO2, SO3, Al2O3, P2O5.

b) Các chất thuộc loại oxide acid: SO2, CO2, SO3, P2O5.

Các chất thuộc loại oxide base: CaO, Na2O.

Chất thuộc loại oxide lưỡng tính: Al2O3.


Câu hỏi:

10.12

Hãy viết công thức và tên gọi:

a) 4 oxide acid. Viết PTHH của các oxide này với NaOH.

b) 4 oxide base. Viết PTHH của các oxide này với HCl.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào tính chất lý hóa của oxide

Lời giải chi tiết :

a) 4 oxide acid:

SO2: sulfur dioxide;

CO2: carbon dioxide;

SO3: sulfur trioxide;

P2O5: diphosphorus pentoxide.

Các phương trình hoá học:

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O

P2O5 + 6NaOH → 2Na3PO4 + 3H2O

b) 4 oxide base:

BaO: Barium oxide;

MgO: Magnesium oxide;

CuO: Copper(II) oxide;

Na2O: Sodium oxide.

Các phương trình hoá học:

BaO + 2HCl → BaCl2 + H2O

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O.


Câu hỏi:

10.13

Cho các sơ đồ phản ứng sau:

(1) Cr + ? → Cr2O3

(2) Al + O2

(3) Al2O3 + ? → AlCl3 + H2O

(4) SO2 + ? → Na2SO3 + ?

Hoàn thành các PTHH, chỉ ra các oxide và gọi tên.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào tính chất lý hóa của oxide

Lời giải chi tiết :

(1) 4Cr + 3O2 → 2Cr2O3

Oxide: Cr2O3, chromium(III) oxide

(2) 4Al + 3O2 → 2Al2O3

Oxide: Al2O3, aluminium oxide.

(3) Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

Oxide: Al2O3, aluminium oxide.

(4) SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

Oxide: SO2, sulfur dioxide.


Câu hỏi:

10.14

Cho 8 g một oxide tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 20 g một muối sulfate. Xác định công thức hoá học của oxide trên.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào tính chất lý hóa của oxide

Lời giải chi tiết :

Đặt công thức của oxide là R2On.

Phương trình hoá học:

R2On + nH2SO4 → R2(SO4)n + nH2O

Theo phương trình hoá học ta có: noxide = nmuối

Hay: \(\frac{8}{{2R + 16n}} = \frac{{20}}{{2R + 96n}} \to R = \frac{{56}}{{3n}}\)

Vậy n = 3, R = 56 thoả mãn.

Kim loại là Fe, oxide là Fe2O3.


Câu hỏi:

10.15

a) Khi thực vật mới bắt đẩu xuất hiện và phát triển trên Trái Đất, nồng độ carbon dioxide (CO2) cao hơn nhiều so với ngày nay. Hãy giải thích.

b) Trong vài chục năm gần đây, nồng độ khí carbon dioxide trong không khí thay đổi như thế nào? Em hãy đưa ra một vài nguyên nhân và hệ quả của việc thay đổi trên.

c) Thông qua quá trình quang hợp, khí CO2 tham gia vào việc xây dựng lá, thân, hoa và quả. Do đó, nhiều người làm vườn đã làm giàu CO2 trong nhà kính để thúc đẩy quá trình quang hợp, làm cho cây trưởng thành nhanh hơn và năng suất lớn hơn. Nguồn khí carbon dioxide sử dụng trong nhà vườn có thể lấy từ đâu? Em hãy đưa ra một vài ý tưởng về thiết kế một nhà vườn sử dụng khí carbon dioxide.

d) Một trong các phản ứng quang hợp có PTHH như sau:

image

Dựa vào kiến thức của Bài 7. Tốc độ phản ứng và chất xúc tác, em hãy giải thích ảnh hưởng của nồng độ khí carbon dioxide trong không khí tới tốc độ tăng trưởng của cây trồng.

e) Nếu 60 g CO2 tham gia quang hợp thì khối lượng glucose thu được là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải :

Dựa vào tính chất lý hóa của oxide

Lời giải chi tiết :

a) Quá trình quang hợp của cây xanh cần sử dụng CO2 nên nồng độ CO2 ngày nay thấp hơn nhiều so với thời kì thực vật mới bắt đầu xuất hiện trên Trái Đất.

b) Phản ứng đốt cháy nhiên liệu trong động cơ xe khi tham gia giao thông, phục vụ sinh hoạt, các hoạt động sản xuất trong nhà máy,... thải ra nhiều khí CO2đã khiến nồng độ khí CO2 tăng lên, là nguyên nhân chính làm Trái Đất nóng lên, biến đổi khí hậu.

c) Nguồn khí CO2 có thể lấy trực tiếp từ môi trường không khí thông qua hệ thống hút khí CO2 và trả lại môi trường không khí trong lành hơn; hoặc nguồn khí CO2 có thể lấy từ thu hồi khí thải của các nhà máy.

Thiết kế nhà vườn cần chú ý: giữ được khí carbon dioxide trong nhà vườn không thất thoát, cho ánh sáng truyền vào trong, đảm bảo nhiệt độ không bị quá nóng,...

d) Khi tăng nồng độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng sẽ tăng.

e) 6CO2 + 6H2O → C6H12O6 + 6O2

61mol

6 x 44180gam

60xgam

Khối lượng glucose thu được: x = \(\frac{{180.60}}{{44.6}} = 41g\)

Dụng cụ học tập

Chúng ta cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, máy tính cầm tay, các dụng cụ thí nghiệm như kính hiển vi, ống nghiệm, hóa chất,...

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Bạn có biết?

Môn Khoa Học Tự Nhiên là môn gì? Đây là môn học được xây dựng và phát triển dựa trên nền tảng của các môn Vật Lí, Hóa Học, Sinh Học và Khoa học Trái Đất. Có thể hiểu một cách đơn giản hơn là gộp các môn: Vật Lí, Hóa Học và Sinh Học ở chương trình THCS vào làm một.

Nguồn : Gia sư đất việt

Tâm sự Lớp 8

Lớp 8 - Năm học đầy thách thức với những bài học khó hơn. Đừng lo lắng, hãy chăm chỉ học tập và luôn giữ tinh thần lạc quan!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK