1. Listen and read.
(Nghe và đọc.)
Minh: Ann, do you like yesterday’s lesson? I really enjoy learning online.
Ann: I prefer having face-to-face classes. I like to interact with my classmates during the lessons.
Minh: I think online classes are convenient during bad weather or epidemics. Also, students can still interact when they are in breakout rooms.
Ann: But the Internet connection doesn’t always work well enough for us to learn online. And my eyes get tired when I work in front of the computer screen for a long time.
Minh: I know what you mean. But there’s some great news for us. 3D contact lenses will soon be available. With them, our eyes won’t get tired when looking at a computer screen all day long.
Ann: Wow, that’s brilliant!
Minh: Another helpful invention is robot teachers. They will teach us when our human teachers are not available or get ill. My uncle said the robots would be able to mark our work and give us feedback too.
Ann: Fantastic! I can’t wait.
Tạm dịch:
Minh: Ann, cậu có thích buổi học hôm qua không? Mình rất thích học trực tuyến.
Ann: Mình thích học trực tiếp ở lớp hơn. Mình muốn được tương tác với bạn cùng lớp tronb buổi học.
Minh: Mình nghĩ là lớp học trực tuyến tiện ích trong những lúc thời tiết xấu hay dịch bệnh. Hơn nữa, học sinh vẫn có thể tương tác khi họ ở trong các nhóm nhỏ.
Ann: Nhưng kết nối mạng không phải lúc nào cũng đủ ổn định để có thể học tập trực tuyến. Và mắt mình mệt mỏi khi mình làm việc trước màn hình máy tính trong một thời gian dài.
Minh: Mình hiểu ý cậu. Nhưng có tin tốt cho chúng ta đây. Sẽ sớm có kính áp tròng 3 chiều thôi. Với chúng thì cậu có thể nhìn màn hình máy tính cả ngày mà mắt không bị mỏi.
Ann: Quào, thật tuyện vời!
Minh: Một sáng chế hữu ích khác là giáo viên rô bốt. Chúng sẽ dạy chúng ta khi giáo viên thật của chúng ta không thể đến lớp hay bị ốm. Bác mình nói rằng những con rô bốt đó có thể chấm điểm bài làm và đưa ra nhận xét luôn.
Ann: Hay quá, mình không thể đợi được nữa.
2. Read the conversation again and tick (✓) T (True) or F (False).
(Đọc đoạn hội thoại lần nữa và đánh dấu (✓) T (True) hoặc F (Sai).)
T |
F |
|
1. Ann and Minh had a face-to-face class yesterday. |
||
2. Ann likes face-to-face classes because she can interact with her classmates. |
||
3. Minh finds online classes inconvenient. |
||
4. When students use 3D contact lenses, their eyes will not get tired. |
||
5. Robot teachers will be able to mark papers and comment on student’s work. |
1. F
Ann and Minh had a face-to-face class yesterday.
(Hôm qua Ann và Minh có lớp học trực tiếp.)
Thông tin:
Minh: Ann, do you like yesterday’s lesson? I really enjoy learning online.
(Minh: Ann, cậu có thích buổi học hôm qua không? Mình rất thích học trực tuyến.)
2. T
Ann likes face-to-face classes because she can interact with her classmates.
(Ann thích lớp học trực tuyến vì cô ấy có thể tương tác với các bạn cùng lớp.)
Thông tin:
Ann: I prefer having face-to-face classes. I like to interact with my classmates during the lessons.
(Ann: Mình thích học trực tiếp ở lớp hơn. Mình muốn được tương tác với bạn cùng lớp tronb buổi học.)
3. F
Minh finds online classes inconvenient.
(Minh thấy các buổi học trực tuyến không tiện lợi.)
Thông tin:
Minh: I think online classes are convenient during bad weather or epidemics. Also, students can still interact when they are in breakout rooms.
(Minh: Mình nghĩ là lớp học trực tuyến tiện ích trong những lúc thời tiết xấu hay dịch bệnh. Hơn nữa, học sinh vẫn có thể tương tác khi họ ở trong các nhóm nhỏ.)
4. T
When students use 3D contact lenses, their eyes will not get tired.
(Khi học sinh dùng kính áp tròng 3 chiều, mắt họ sẽ không bị mỏi.)
Thông tin:
Minh: I know what you mean. But there’s some great news for us. 3D contact lenses will soon be available. With them, our eyes won’t get tired when looking at a computer screen all day long.
(Minh: Mình hiểu ý cậu. Nhưng có tin tốt cho chúng ta đây. Sẽ sớm có kính áp tròng 3 chiều thôi. Với chúng thì cậu có thể nhìn màn hình máy tính cả ngày mà mắt không bị mỏi.)
5. T
Robot teachers will be able to mark papers and comment on student’s work.
(Giáo viên rô bốt sẽ có thể chấm bài và nhận xét bài làm của học sinh.)
Thông tin:
Minh: Another helpful invention is robot teachers. They will teach us when our human teachers are not available or get ill. My uncle said the robots would be able to mark our work and give us feedback too.
(Minh: Một sáng chế hữu ích khác là giáo viên rô bốt. Chúng sẽ dạy chúng ta khi giáo viên thật của chúng ta không thể đến lớp hay bị ốm. Bác mình nói rằng những con rô bốt đó có thể chấm điểm bài làm và đưa ra nhận xét luôn.)
3. Label each picture with a phrase from the box.
(Dán nhãn cho mỗi bức tranh bằng một cụm từ trong hộp.)
3D contact lenses computer screen robot teacher breakout rooms online class Internet connection |
1. computer screen: màn hình máy tính
2. 3D contact lenses: kính áp tròng 3 chiều
3. online class: lớp học trực tuyến
4. robot teacher: giáo viên người máy
5. breakout rooms: phòng chia nhóm
6. Internet connection: kết nối mạng
4. Complete the sentences, using the phrases in 3.
(Hoàn thành các câu, sử dụng các cụm từ trong 3.)
1. I can’t see the documents on this computer very clearly. I need a larger ___________.
2. During our lessons, our teacher puts us into ____________ for group discussions.
3. A ____________ in Korea teaches English to primary students.
4. We had a(n) ___________ yesterday with a teacher in the US.
5. Can I wear ___________ and watch a movie too?
1. I can’t see the documents on this computer very clearly. I need a larger computer screen.
(Mình không thể xem được tài liệu này rõ ràng trên máy tính. Mình cần một màn hình lớn hơn.)
2. During our lessons, our teacher puts us into breakout rooms for group discussions.
(Trong giờ học, giáo viên đưa chúng tôi vào các phòng chia nhỏ để thảo luận nhóm.)
3. A robot teacher in Korea teaches English to primary students.
(Một giáo viên người máy dạy tiếng Anh cho các học sinh tiểu học.)
4. We had a(n) online class yesterday with a teacher in the US.
(Mình có một buổi học trực tuyến với một giáo viên người Mỹ hôm qua.)
5. Can I wear 3D contact lenses and watch a movie too?
(Mình có thể vừa đeo kính áp tròng 3 chiều và xem phim không?)
5. QUIZ. Do you know what things were invented in these years? Work in pairs and find out.
(Bạn có biết những thứ gì đã được phát minh trong những năm này không? Làm việc theo cặp và tìm ra chúng.)
1. 1822: Charles Babbage invented it. Students use it to type essays and to learn online.
(1822: Charles Babbage sáng chế ra thứ này. Học sinh dùng nó để gõ các bài luận và học tập trực tuyến.)
2. 1876: Alexander Graham Bell invented it. We use it to communicate with our friends and families.
(1876: Alexander Graham Bell phát minh ra nó. Chúng ta dùng nó để giao tiếp với gia đình và bạn bè.)
3. 1928: Sir Alexander Fleming discovered it. It was the world’s first antibiotic.
(1928: Ngài Alexander Fleming khám phá ra nó. Đó là thuốc kháng sinh đầu tiên trên thế giới.)
4. 1989: Tim Berners-Lee invented it. It links information sources so everyone can access them.
(1989: Tim Berners-Lee phát minh ra nó. Nó liên kết các nguồn thông tin nên mọi người có thể trụy cập chúng.)
5. 2000: Honda developed it. It can run, jump, and work as a bartender.
(2000: Honda phát triển nó. Nó có thể chạy, nhảy và làm việc như một người pha chế.)
1. computer: máy tính
2. telephone: điện thoại để bàn
3. penicillin: kháng sinh Penicllin
4. world wide web: mạng lưới toàn cầu
5. ASIMO robot: rô bốt ASIMO
Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.
- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).
Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm học đầy thách thức với những bài học khó hơn. Đừng lo lắng, hãy chăm chỉ học tập và luôn giữ tinh thần lạc quan!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK