Trang chủ Lớp 8 Tiếng Anh 8 - Global Success (Kết nối tri thức) Unit 10: Communication in the future Tiếng Anh 8 Unit 10 Getting Started - Tiếng Anh 8 Global Success: Mark: Hold on. Is that the technology club at the Japanese school?...

Tiếng Anh 8 Unit 10 Getting Started - Tiếng Anh 8 Global Success: Mark: Hold on. Is that the technology club at the Japanese school?...

Trả lời tiếng Anh 8 Unit 10 Getting Started Array - Tiếng Anh 8 - Global Success. Listen and read. 2. Read the conversation again and circle the correct answer A, B, or C. 3. Match the words and phrases in the conversation with their pictures. 4...Mark: Hold on. Is that the technology club at the Japanese school?

Câu hỏi:

Bài 1

1. Listen and read.

(Nghe và đọc.)

Trang: Mark, we’re having a video conference with Tech Savvy next Thursday, but ...

Mark: Hold on. Is that the technology club at the Japanese school?

Trang: Exactly. But I’m a bit worried. I’ve never had a video conference call.

Mark: You’re kidding! Who doesn’t know how to make a video call? Alright, let’s do a practice call now.

Trang: Hmm, what do I need to do first?

Mark: It’s a piece of cake, Trang. Now, you sit in front of the computer. I’ll connect with you via one of my tablets and ...

Trang: Sorry, but how can I adjust this webcam? It’s focusing on my forehead.

Mark: Use this button to move it up or down, and this to zoom in or out.

Trang: Thanks. And can you see me clearly on your tablet?

Mark: Yes, of course. We have a high-speed Internet connection here.

Trang: I hope the conference goes smoothly.

Mark: I’m sure it will. We should hold more video conferences like this in the future.

Trang: That’s exactly how I feel.

Hướng dẫn giải :

Tạm dịch:

Trang: Mark ơi, chúng ta có một buổi hội nghị truyền hình với Tech Savvy vào thứ năm tuần tới, nhưng …

Mark: Đợi đã. Đó có phải là câu lạc bộ công nghệ ở trường Nhật Bản không?

Trang: Chính xác. Nhưng mình có chút lo lắng. Mình chưa bao giờ dự một buổi hội nghị truyền hình.

Mark: Cậu đùa à! Ai lại không biết gọi video chứ? Được rồi, bây giờ cùng nhau gọi một cuộc điện thoại nào.

Trang: Hmm, bây giờ mình cần làm gì trước?

Mark: Nó đơn giản lắm Trang. Bây giờ cậu hãy ngồi trước màn hình máy tính. Mình sẽ kết nối với cậu thông qua một trong những máy tính bảng của mình và …

Trang: Xin lỗi nhưng mà mình có thể điều chỉnh cái webcam này như thế nào thế? Nó đang chiếu vào trán mình.

Mark: Dùng phím này để chuyển lên chuyển xuống, và phím này để phóng to và thu nhỏ.

Trang: Cảm ơn. Và cậu có thể thấy mình rõ trên máy tính bảng chứ?

Mark: Tất nhiên rồi. Chúng ta có Internet tốc độ cao ở đây.

Trang: Mình mong là buổi hội nghị sẽ diễn ra mượt mà.

Mark: Chắc chắn rồi. Chúng ta nên tổ chức những buổi hội nghị truyền hình như này trong tương lai.

Trang: Đó chính xác là thứ mà mình nghỉ.


Câu hỏi:

Bài 2

2. Read the conversation again and circle the correct answer A, B, or C.

(Đọc đoạn hội thoại một lần nữa và khoanh tròn câu trả lời đúng A, B hoặc C.)

1. What are Trang and Mark doing?

A. Practising a video call.

B. Making a call with Tech Sawy.

C. Learning how to use a tablet.

2. What device does Trang need help with?

A. The tablet.

B. The computer.

C. The webcam.

3. Mark says that they should _____ in the future.

A. have more video conferences

B. do more practice calls

C. have a high-speed Internet connection

Lời giải chi tiết :

image

1. A

What are Trang and Mark doing? Practising a video call.

(Trang và Mark đang làm gì? Thực hiện một cuộc gọi video.)

Thông tin:

Mark: You’re kidding! Who doesn’t know how to make a video call? Alright, let’s do a practice call now.

(Cậu đùa à! Ai lại không biết gọi video chứ? Được rồi, bây giờ cùng nhau gọi một cuộc điện thoại nào.)

2. C

What device does Trang need help with? The webcam.

(Thiết bị nào mà Trang cần giúp đỡ? Webcam.)

Thông tin:

Trang: Sorry, but how can I adjust this webcam? It’s focusing on my forehead.

Mark: Use this button to move it up or down, and this to zoom in or out.

(Trang: Xin lỗi nhưng mà mình có thể điều chỉnh cái webcam này như thế nào thế? Nó đang chiếu vào trán mình.

Mark: Dùng phím này để chuyển lên chuyển xuống, và phím này để phóng to và thu nhỏ.)

3. A

Mark says that they should have more video conferences in the future.

(Mark nói rằng họ nên có nhiều buổi hội nghị video hơn trong tương lai.)

Thông tin:

Mark: I’m sure it will. We should hold more video conferences like this in the future.

(Chắc chắn rồi. Chúng ta nên tổ chức những buổi hội nghị truyền hình như này trong tương lai.)


Câu hỏi:

Bài 3

3. Match the words and phrases in the conversation with their pictures.

(Nối các từ và cụm từ trong đoạn hội thoại với hình ảnh của chúng.)

image

Hướng dẫn giải :

- tablet: máy tính bảng

- webcam: máy ảnh kết nối với máy tính và Internet

- zoom in: phóng to

- video conference: hội nghị truyền hình

- Internet connection: kết nối Internet

Lời giải chi tiết :

image


Câu hỏi:

Bài 4

4. Circle the words / phrases which are CLOSEST in meaning to the underlined words / phrases.

(Khoanh tròn các từ/cụm từ gần nghĩa nhất với các từ/cụm từ được gạch chân.)

1. Our English exam was a piece of cake. I got full marks on it.

A. easy B. difficult

2. You’re kidding! I can’t believe Ms Mai and you are sisters.

A. serious B. joking

3. I can’t read the text on the computer screen. Can you zoom in on it?

A. make it bigger

B. make it smaller

4. We need a high-speed Internet connection to make video calls.

A. fast B. slow

5. That’s exactly how I feel. It’s true that video conferences are very convenient.

A. I don’t think so.

B. You are absolutely right.

Lời giải chi tiết :

image

1. Our English exam was a piece of cake. I got full marks on it.

(Bài kiểm tra Tiếng Anh của chúng ta dễ như ăn bánh vậy. Mình đạt điểm tối đa đó.)

A piece of cake (dễ như ăn bánh) = easy (dễ dàng.)

2. You’re kidding! I can’t believe Ms Mai and you are sisters.

(Cậu đang đùa đấy à! Tôi không tin cậu và cô Mai là chị em đâu.)

kidding = joking (đùa giỡn)

3. I can’t read the text on the computer screen. Can you zoom in on it?

(Tôi không thể đọc được chữ trên màn hình máy tính. Cậu có thể phóng to nó lên không?)

zoom in on it (phóng to lên) = make it bigger (làm cho to lên)

4. We need a high-speed Internet connection to make video calls.

(Chúng ta cần kết nối Internet tốc độ cao để gọi video.)

high-speed(tốc độ cao)= fast (nhanh)

5. That’s exactly how I feel. It’s true that video conferences are very convenient.

(Đó chính xác là thứ mình cảm thấy. Đúng là hội nghị truyền hình rất tiện lợi.)

That’s exactly how I feel. (Đó chính xác là thứ mình cảm thấy.) = You are absolutely right.(Chắc chắn cậu nói đúng rồi.)


Câu hỏi:

Bài 5

5. QUIZ. Work in groups.

Complete the diagram of the history of communication technology with the words and phrases from the box.

(Hoàn thành sơ đồ về lịch sử của công nghệ truyền thông với các từ và cụm từ trong hộp.)

carrier pigeon telephone

mobile phone social network

image

Hướng dẫn giải :

- carrier pigeon: bồ câu giao thư

- telephone: điện thoại để bàn

- mobile phone: điện thoại di động

- social network: mạng xã hội

Lời giải chi tiết :

1. carrier pigeon

2. telephone

3. mobile phone

4. social network

5th century: (1) carrier pigeon

(Thế kỉ thứ 5: bồ câu đưa thư)

15th century: printed newspaper

(Thế kỉ 15: báo giấy)

19th century: (2) telephone

(Thế kỉ 19: điện thoại bàn)

1973: First (3) mobilephone

(1973: điện thoại di động đầu tiên)

1997: First (4) socialnetwork

(1997: mạng xã hội đầu tiên)

Dụng cụ học tập

Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Bạn có biết?

Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 8

Lớp 8 - Năm học đầy thách thức với những bài học khó hơn. Đừng lo lắng, hãy chăm chỉ học tập và luôn giữ tinh thần lạc quan!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK