At the Go Green Club
(Tại câu lạc bộ Sống Xanh)
1. Listen and read.
(Nghe và đọc.)
Club leader: Hello. Welcome back. Today we re discussing environmental problems and environmental protection. What are our serious environmental problems now?
Nam: Pollution and habitat loss, I think.
Ann: I agree. The air and water quality are getting worse and worse.
Club leader: Any others?
Ann: Yes, I can think of some like global warming, endangered species loss,...
Nam: So what should we do to help protect our environment?
Club leader: We can reduce our carbon footprint even in our homes.
Ann: What do you mean by ‘carbon footprint’?
Club leader: Its the amount of carbon dioxide we release into the environment.
Ann: I see. So we can do things like turning off devices when were not using them.
Club leader: Right... And there is mụch more we can do, like practising the 3Rs.
Nam: We can plant more trees in our neighbourhood too.
Ann: And try to avoid using single-use products, like plastic bags, and stop littering.
Club leader: Yeah. And we can volunteer at some local environment programmes to save endangered species.
Tạm dịch:
Trưởng câu lạc bộ: Xin chào và chào mừng mọi người quay trở lại. Hôm nay chúng ta sẽ thảo luận về những vấn đề về môi trường và cách bảo vệ môi trường. Vậy hiện tại đang có những vấn đề nghiêm trọng nào về môi trường?
Nam: Mình nghĩ là ô nhiễm môi trường và sự mất môi trường sống.
Ann: Mình đồng ý. Chất lượng nước và không khí đang càng trở nên tệ hơn.
Trưởng câu lạc bộ: Còn ý kiến nào khác không?
Ann: Có, mình có thể nghỉ đến những điều như sự nóng lên toàn cầu hay những loài động vật quý hiếm bị tuyệt chủng, …
Nam: Vậy chúng ta nên làm gì để giúp bảo vệ môi trường?
Trưởng câu lạc bộ: Chúng ta có thể giảm thiều lượng dấu chân carbon kể cả ở nhà của chúng ta?
Ann: “Dấu chân carbon…” Ý của cậu là sao?
Trưởng câu lạc bộ: Nó là lượng CO2 chúng ta thải ra môi trường.
Ann: Mình hiểu rồi. Vậy chúng ta có thể làm những việc như là tắt các thiết bị điện khi không sử dụng.
Trưởng câu lạc bộ: Đúng rồi… Và có nhiều thứ chúng ta có thể làm nữa, như tiến hành 3R.
Nam: Chúng ta cũng có thể trồng thêm cây ở nơi mình sống.
Ann: Và cố gắng tránh các sản phẩm sử dụng một lần, như túi ni-lông và ngưng xả rác.
Trưởng câu lạc bộ: Đúng thế. Và chúng ta có thể đi tình nguyện ở những chương trình bảo vệ môi trường ở địa phương để cứu các loài động vật đang có nguy cơ bị tuyệt chủng.
2. Read the conversation again and match the two halves in the two columns.
(Đọc đoạn hội thoại một lần nữa và nối hai nửa ở hai cột.)
To protect the environment, we should: |
|
1. reduce |
a. using single-use products |
2. turn off |
b. littering |
3. plant |
c. our carbon footprint |
4. avoid |
d. devices when we’re not using them |
5. stop |
e. more trees in our neighbourhood |
1 - c: reduce our carbon footprint
(giảm thiểu lượng khí thải nhà kính)
2 - d: turn off devices when we’re not using them
(tắt các thiết bị khi không sử dụng)
3 - e: plant more trees in our neighbourhood
(trồng thêm cây ở xung quanh nơi bạn sống)
4 - a: avoid using single - use products
(tránh các sản phẩm dùng một lần)
5 - b: stop littering
(ngừng xả rác)
3. Complete each sentence with one word or phrase from the box.
(Hoàn thành mỗi câu với một từ hoặc cụm từ trong hộp.)
reduce single-use pollution carbon footprint environment programme |
1. _____ is a serious problem everywhere.
2. We should avoid dumping waste into lakes and rivers to _____ water pollution.
3. We shouldn’t throw away _____ products but recycle them.
4. _____ is the amount of carbon dioxide we release into the environment.
5. We hope a lot more people join our _____.
reduce (v): giảm
single-use (n): dùng 1 lần
pollution (n): sự ô nhiễm
carbon footprint (np): lượng khí thải CO2
environment (n): môi trường
programme (n): chương trình
1. Pollution |
2. reduce |
3. single-use |
4. carbon footprint |
5. environmental programme |
1. Pollution is a serious problem everywhere.
(Ô nhiễm là vấn đề nghiêm trọng ở khắp mọi nơi.)
2. We should avoid dumping waste into lakes and rivers to reduce water pollution.
(Chúng ta nên tránh vứt rác vào sông và hồ để giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước.)
3. We shouldn’t throw away single-use products but recycle them.
(Chúng ta không nên vứt những sản phẩm dùng một lần đi mà hãy tái chế chúng.)
4. Carbon footprint is the amount of carbon dioxide we release into the environment.
(Dấu chân carbon là lượng khí CO2 chúng ta thải ra môi trường.)
5. We hope a lot more people join our environmental programme.
(Chúng tôi mong rằng sẽ có nhiều người tham gia chương trình về môi trường của chúng tôi hơn nữa.)
4. Write a phrase from the box under each picture.
(Viết một cụm từ từ hộp dưới mỗi hình ảnh.)
plastic rubbish water pollution single-use products 3Rs endangered species |
1 - 3Rs (reuse, reduce, recycle): tái sử dụng, giảm thiểu rác thải, tái chế
2 - water pollution (n): ô nhiễm nguồn nước
3 - endangered species: động vật có nguy cơ tuyệt chủng
4 - plastic rubbish (n): rác thải nhựa
5 - single-use products (n): sản phẩm dùng một lần
5. QUIZ. Environment Quiz. Do the following quiz.
(ĐỐ. Câu đố Môi trường. Làm bài trắc nghiệm sau.)
1. Which of the following is the greenest form of transport?
A. Motorbike.
B. Bus.
C Bicycle.
2. Which of the following is a renewable source?
A. Coal.
B. Oil.
C. Wind.
3. What causes the most pollution?
A. Factories.
B. Animals.
C. Hospitals.
4. The surroundings in which we live are our _________.
A. habitat
B. place
C. environment
5. Which of these will reduce your carbon footprint?
A. Cutting down a lot of trees.
B. Recycling paper products.
C. Leaving the TV on all night.
Tạm dịch:
1. Hình thức giao thông nào sau đây là xanh nhất?
A. Xe máy.
B. Xe buýt.
C. Xe đạp.
2. Nguồn nào sau đây là nguồn tái tạo?
A. Than đá.
B. Dầu.
C. Gió.
3. Cái gì gây ô nhiễm nhiều nhất?
A. Các nhà máy.
B. Động vật.
C. Bệnh viện.
4. Môi trường xung quanh nơi chúng ta sống là _________ của chúng ta.
A. môi trường sống
B. địa điểm
C. môi trường
5. Điều nào sau đây sẽ làm giảm lượng khí thải carbon của bạn?
A. Chặt phá nhiều cây cối.
B. Tái chế sản phẩm giấy.
C. Để TV bật cả đêm.
1. C |
2. C |
3. A |
4. A |
5. B |
1. C
Which of the following is the greenest form of transport? Bicycle.
(Phương tiện nào sau đây là thân thiện với môi trường nhất? Xe đạp.)
2. C
Which of the following is a renewable source? Wind.
(Nguồn năng lượng nào sau đây là năng lượng tái tạo? Năng lượng gió.)
3. A
What causes the most pollution? Factories.
(Điều gì gây ra hầu hết các vấn đề ô nhiễm? Các nhà máy.)
4. A
The surroundings in which we live are our habitat.
(Vùng xung quanh nơi chúng ta sống được gọi là môi trường sống.)
5. B
Which of these will reduce your carbon footprint? Recycling paper products.
(Điều nào dưới đây sẽ giảm lượng khí thải nhà kính? Tái chế các sản phẩm từ giấy.)
Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.
- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).
Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm học đầy thách thức với những bài học khó hơn. Đừng lo lắng, hãy chăm chỉ học tập và luôn giữ tinh thần lạc quan!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK