Trang chủ Lớp 7 SBT Khoa học tự nhiên 7 - Kết nối tri thức Chương III. Tốc độ Bài 11. Thảo luận về ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông trang 35, 36 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức với cuộc sống: Xe buýt chạy trên đường không có giải...

Bài 11. Thảo luận về ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông trang 35, 36 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức với cuộc sống: Xe buýt chạy trên đường không có giải...

Vận dụng kiến thức giải 11.1, 11.2, 11.3, 11.4, 11.5, 11.6 bài 11. Thảo luận về ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông trang 35, 36 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức với cuộc sống. Xe buýt chạy trên đường không có giải phân cách cứng với tốc độ v nào sau đây là tuân thủ quy định về tốc độ tối đa của H11. 1?...

Câu hỏi:

11.1

Xe buýt chạy trên đường không có giải phân cách cứng với tốc độ v nào sau đây là tuân thủ quy định về tốc độ tối đa của H11.1?

A. 50 km/h < v < 80 km/h.

B. 70 km/h < v < 80 km/h.

C. 60 km/h < v < 70 km/h.

D. 50 km/h < v < 60 km/h.

image

Lời giải chi tiết :

Chọn đáp án D. 50 km/h < v < 60 km/h.


Câu hỏi:

11.2

Ô tô chạy trên đường cao tốc có biển báo tốc độ như H11.2 với tốc độ v nào sau đây là an toàn?

A. Khi trời mưa: 100 km/h < v < 120 km/h.

B. Khi trời nắng: 100 km/h < v < 120 km/h.

C. Khi trời mưa: 100 km/h < v < 110 km/h.

D. Khi trời nắng: v > 120 km/h.

image

Lời giải chi tiết :

Chọn đáp án B. Khi trời nắng: 100 km/h < v < 120 km/h.


Câu hỏi:

11.3

Khoảng cách nào sau đây là khoảng cách an toàn theo bảng 11.1 đối với xe ô tô chạy với tốc độ 25 m/s

image

A. 35m B. 55m

C. 70m D. 100m

Hướng dẫn giải :

- Đổi tốc độ của ô tô về đơn vị km/h, sau đó so sánh với bảng 11.1 để chọn đáp án đúng.

Lời giải chi tiết :

Chọn đáp án C. 70m

Đổi: 25 m/s = 90 km/h

v = 90 km/h nằm trong khoảng giá trị ở trường hợp thứ 3 trong bảng, ứng với khoảng cách an toàn tối thiểu là 70m.


Câu hỏi:

11.4

Camera của thiết bị bắn tốc độ đặt trên đường bộ có giải phân cách cứng ghi được thời gian của một ô tô tải chở 4 tấn hàng chạy từ vạch mốc 1 sang vạch mốc 2 cách nhau 10m là 0,50s. Hỏi xe có vi phạm quy định về tốc độ tối đa trong hình 11.1 không?

image

Hướng dẫn giải :

- Tính tốc độ của mô tô: \(v = \frac{s}{t}\) ra đơn vị km/h

- So sánh với quy định trong H11.1, chú ý khối lượng xe tải so với quy định.

Lời giải chi tiết :

Tốc độ của xe tải là: \(v = \frac{s}{t} = \frac{{10}}{{0,5}} = 20(m/s) = 72(km/h)\)

Xe đã vượt quá tốc độ tối đa quy định trong H11.1: xe tải trên 3,5 tấn chỉ được chạy tốc độ tối đa 70 km/h.


Câu hỏi:

11.5

Hãy dùng quy tắc “3 giây” để xác định khoảng cách an toàn của xe ô tô chạy với tốc độ 70 km/h. Khoảng cách tính được này có phù hợp với quy định về tốc độ tối đa trong bảng 11.1 không? Tại sao?

image

Hướng dẫn giải :

- Qui tắc “3 giây” dùng để tính gần đúng khoảng cách an toàn với xe trước:

Khoảng cách an toàn (m) = tốc độ (m/s) x 3(s)

Lời giải chi tiết :

Đổi 70 km/h = 19,4 m/s

Khoảng cách an toàn đối với tốc độ tính theo nguyên tắc “3 giây” là:

s = 19,4 . 3 = 58,2 (m)

Theo bảng 11.1, khoảng cách an toàn tối thiểu với tốc độ 60 < v < 80 km/h là 55m. Vì 58,2 > 55m, nên xe tuân thủ quy định về khoảng cách an toàn tối thiểu.


Câu hỏi:

11.6

a) Dựa vào bảng 11.2, hãy vẽ đồ thị biểu diễn sự thay đổi số vụ tai nạn giao thông hàng năm trong bảng thống kê của Ủy ban an toàn giao thông quốc gia: trục tung biểu diễn số vụ tai nạn được làm tròn tới hàng trăm (theo nguyên tắc từ 50 trở lên coi là 100; dưới 50 coi là 0), trục hoành biểu diễn thời gian theo đơn vị năm.

image

b) Hãy dựa vào đồ thị để đưa ra nhận xét về tình hình tai nạn giao thông ở nước ta từ năm 2016 đến năm 2020.

Hướng dẫn giải :

- Làm tròn số vụ tai nạn giao thông theo quy tắc.

- Trên các trục tọa độ, lấy đúng tỉ lệ.

- Đồ thị có hướng đi xuống, chứng tỏ số vụ tai nạn giảm dần và ngược lại.

Lời giải chi tiết :

a) Ta có bảng giá trị

Năm

Số vụ tai nạn

giao thông

2016

21 600

2017

20 100

2018

18 200

2019

17 600

2020

14 500

Đồ thị như hình:

image

b) Nhận xét: Đồ thị đang có hướng đi xuống, chứng tỏ số vụ tai nạn giao thông ở nước ta từ năm 2016 đến năm 2020 giảm dần.

Dụng cụ học tập

Chúng ta cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, máy tính cầm tay, các dụng cụ thí nghiệm như kính hiển vi, ống nghiệm, hóa chất,...

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Bạn có biết?

Môn Khoa Học Tự Nhiên là môn gì? Đây là môn học được xây dựng và phát triển dựa trên nền tảng của các môn Vật Lí, Hóa Học, Sinh Học và Khoa học Trái Đất. Có thể hiểu một cách đơn giản hơn là gộp các môn: Vật Lí, Hóa Học và Sinh Học ở chương trình THCS vào làm một.

Nguồn : Gia sư đất việt

Tâm sự Lớp 7

Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, chúng ta đã dần quen với nhịp điệu học tập. Hãy tiếp tục nỗ lực và khám phá thêm những kiến thức mới mẻ!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK