Trang chủ Lớp 7 Tiếng Anh 7 - Global Success (Kết nối tri thức) Unit 12: English-speaking countries Unit 12 Looking back - Tiếng Anh 7 Global Success: What do you call the people from Canada?...

Unit 12 Looking back - Tiếng Anh 7 Global Success: What do you call the people from Canada?...

Vận dụng kiến thức giải tiếng Anh 7 Unit 12 Looking back . Look at the pictures and write the correct words or phrases to complete the sentences. 2. What do you call the people from Canada?

Câu hỏi:

Bài 1

Vocabulary

1. Look at the pictures and write the correct words or phrases to complete the sentences.

(Nhìn vào các bức tranh và viết các từ hoặc cụm từ chính xác để hoàn thành câu.)

1. Both England and New Zealand are ______countries.

2. A great attraction of Scotland is the _____.

3. People can go sightseeing by taking a ____.

4. Most Maori men have ____on their arms.

5. California is famous for its long sunny _____.

Lời giải chi tiết :

1. island

2. ancient castle

3. boat ride

4. tattoos

5. coastline

1. island (n) đảo

Both England and New Zealand are island countries.

(Cả Anh và New Zealand đều là các quốc đảo.)

2. ancient castle (n) lâu đài cổ kính

A great attraction of Scotland is the ancient castle.

(Một điểm thu hút lớn của Scotland là lâu đài cổ kính.)

3. boat ride (n) đi du thuyền

People can go sightseeing by taking a boat ride.

(Mọi người có thể tham quan bằng cách đi thuyền.)

4. tattoos(n) hình xăm

Most Maori men have tattoos on their arms.

(Hầu hết đàn ông Maori đều có hình xăm trên cánh tay.)

5. coastlines (n) đường bờ biển

California is famous for its long sunny coastlines.

(California nổi tiếng với những đường bờ biển dài đầy nắng.)


Câu hỏi:

Bài 2

2. Choose the best answer A, B, or C to complete each sentence.

(Chọn câu trả lời đúng nhất A, B hoặc C để hoàn thành mỗi câu.)

1. What do you call the people from Canada?

- ______.

A. Canadians

B. Canadian

C. Canada people

2. Scotland, with its _____landscapes, attracts millions of visitors every year.

A. warm

B. amazing

C. local

3. - What is a _____of London?

- The red telephone box.

A capital

B. symbol

C. landscape

4. Niagara Falls is a great ______on the border of the USA and Canada.

A forest

B. river

C. attraction

5. Aborigines are the ______people of Australia

A native

B. historical

C. foreign

Lời giải chi tiết :

1. Bạn gọi những người đến từ Canada là gì?

- ______.

A. Canadians (n) những người Canada (số nhiều)

B. Canadian (n) người Canada (số ít)

C sai ngữ pháp

Chọn A

2. Scotland, với _____ cảnh quan, thu hút hàng triệu du khách mỗi năm.

A. ấm áp

B. tuyệt vời

C. địa phương

=> amazing landscape: cảnh quan tươi đẹp

Chọn B

3. - _____ của London là gì?

- Hộp điện thoại màu đỏ.

A. thủ đô

B. biểu tượng

C. cảnh quan

Chọn B

4. Thác Niagara là một ______ tuyệt vời ở biên giới của Hoa Kỳ và Canada.

A. khu rừng

B. sông

C. điểm thu hút du lịch

Chọn C

5. Thổ dân là ______ người của Úc

A. người bản địa

B. thuộc lịch sử

C. nước ngoài

Native people: người bản địa

Chọn A


Câu hỏi:

Bài 3

Grammar

3. Complete the sentences with a/an or the.

(Hoàn thành các câu với a / an hoặc the.)

1. Auckland is _______biggest city on _____North Island of New Zealand.

2. _______castle is _________strong building with thick and high walls.

3. Surrounding _____UK is _________Atlantic Ocean.

4. Hawaii is ________state of_______USA.

5. _________attraction is _________interesting place for visitors.

Hướng dẫn giải :

Mạo từ a/ an/ the

Lời giải chi tiết :

1. Auckland is the biggest city on the North Island of New Zealand.

(Auckland là thành phố lớn nhất trên Đảo Bắc của New Zealand.)

Giải thích: dùng “the” trước cấu trúc so sánh và trước tên một số địa danh

2. A castle is a strong building with thick and high walls.

(Lâu đài là một công trình kiên cố với những bức tường dày và cao.)

Giải thích: dùng “a” trước danh từ số ít bắt đầu bằng phụ âm và được nhắc đến lần đầu

3. Surrounding the UK is the Atlantic Ocean.

(Bao quanh Vương quốc Anh là Đại Tây Dương.)

Giải thích: dùng “the” trước tên một số đất nước chứa chữ “Kingdom”; trước tên sông, hồ, đại dương

4. Hawaii is a state of the USA.

(Hawaii là một tiểu bang của Hoa Kỳ.)

Giải thích:

- dùng “a” trước danh từ số ít bắt đầu bằng phụ âm và được nhắc đến lần đầu

- dùng “the” trước tên một số đất nước gồm nhiều tiểu bang tạo thành

5. An attraction is an interesting place for visitors.

(Một điểm tham quan là một nơi thú vị cho du khách.)

Giải thích: dùng “an” trước danh từ số ít bắt đầu bằng nguyên âm và được nhắc đến lần đầu.


Câu hỏi:

Bài 4

4. Underline and correct the article mistakes in the sentences below.

(Gạch chân và sửa lỗi bài viết trong các câu dưới đây.)

1. Ottawa is a capital of Canada.

2. He’s the Englishman. He lives in Oxford.

3. When people travel, they use an map to find their way round.

4. Can you see a Big Ben from where you are standing?

5. Canadians love ice hockey, the winter sport.

Hướng dẫn giải :

Mạo từ a/ an/ the

Lời giải chi tiết :

1. Ottawa is a capital of Canada.

Sửa: a-> the

Giải thích: dùng “the” trước danh từ mang tính duy nhất

Ottawa is the capital of Canada

(Ottawa là thủ đô của Canada.)

2. He’s the Englishman. He lives in Oxford.

Sửa: the -> an

Giải thích: dùng “an” trước danh từ chỉ quốc tịch số ít bắt đầu bằng nguyên âm

He’s anEnglishman. He lives in Oxford.

(Anh ấy là người Anh. Anh ấy sống ở Oxford.)

3. When people travel, they use an map to find their way round.

Sửa: an -> a

Giải thích: dùng “a” trước danh từ số ít bắt đầu bằng phụ âm.

When people travel, they use a map to find their way round.

(Khi mọi người đi du lịch, họ sử dụng bản đồ để tìm đường đi.)

4. Can you see a Big Ben from where you are standing?

Sửa: a -> the

Giải thích: dùng “the” trước tên một địa danh cụ thể, nổi tiếng

Can you see the Big Ben from where you are standing?

(Bạn có thể nhìn thấy một chiếc Big Ben từ nơi bạn đang đứng không?)

5. Canadians love ice hockey, the winter sport.

Sửa: the -> a

Giải thích: dùng “a” trước danh từ số ít bắt đầu bằng phụ âm.

Canadians love ice hockey, a winter sport.

(Người Canada yêu thích môn khúc côn cầu trên băng, môn thể thao mùa đông.)

Dụng cụ học tập

Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Bạn có biết?

Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 7

Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, chúng ta đã dần quen với nhịp điệu học tập. Hãy tiếp tục nỗ lực và khám phá thêm những kiến thức mới mẻ!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK