Đăng nhập
Đăng kí
Đăng nhập
Đăng kí
Trang chủ
Câu hỏi
Lớp 1
Lớp 2
Lớp 3
Lớp 4
Lớp 5
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Môn học
Môn Toán
Môn Tiếng việt
Môn Tiếng anh
Môn Tự nhiên & Xã hội
Môn Đạo đức
Môn Âm nhạc
Môn Mỹ thuật
Môn Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
Môn Tin học
Môn Lịch sử và Địa lí
Môn Công nghệ
Môn Giáo dục thể chất
Môn Khoa học tự nhiên (Lý, Hóa, Sinh)
Môn Văn
Môn Giáo dục công dân
Môn Hóa học
Môn Vật Lý
Môn Sinh học
Môn Lịch sử
Môn Địa lí
Môn Giáo dục kinh tế và pháp luật
Môn Giáo dục Quốc phòng và an ninh
Trang chủ
Câu hỏi
Lớp 1
Lớp 2
Lớp 3
Lớp 4
Lớp 5
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Môn học
Môn Toán
Môn Tiếng việt
Môn Tiếng anh
Môn Tự nhiên & Xã hội
Môn Đạo đức
Môn Âm nhạc
Môn Mỹ thuật
Môn Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
Môn Tin học
Môn Lịch sử và Địa lí
Môn Công nghệ
Môn Giáo dục thể chất
Môn Khoa học tự nhiên (Lý, Hóa, Sinh)
Môn Văn
Môn Giáo dục công dân
Môn Hóa học
Môn Vật Lý
Môn Sinh học
Môn Lịch sử
Môn Địa lí
Môn Giáo dục kinh tế và pháp luật
Môn Giáo dục Quốc phòng và an ninh
Trang chủ
Lớp 11
SBT Toán 11 - Kết nối tri thức
Chương VIII. Các quy tắc tính xác suất
Chương VIII. Các quy tắc tính xác suất - SBT Toán 11 - Kết nối tri thức | giaibtsgk.com
Bài 8.28 trang 53 SBT Toán 11 - Kết nối tri thức: Cho hai biến cố \(A, B\) với \(P\left( A \right) = \frac{1}{4}, P\left( {\overline B } \right) = \frac{1}{5}, P\left( {A \cup B} \right) = \frac{7}{8}\)...
Áp dụng quy tắc cộng, nhân xác suất Tính \(P\left( {AB} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) - P\left( {A \cup B} \right)\) Tính \(P\left( A \right). Trả lời - Bài 8.28 trang 53 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài tập cuối chương VIII. Cho hai biến cố \(A, B\) với \(P\left( A \right) = \frac{1}{4}, P\left( {\overline B } \right) = \frac{1}{5}, P\left( {A \cup B} \right) = \frac{7}{8}\). Hỏi \(A\) và \(B\) có độc lập hay không?...
Bài 8.27 trang 53 SBT Toán 11 - Kết nối tri thức: Cho \(A, B\) là hai biến cố độc lập và xung khắc với \(P\left( A \right) = 0...
Áp dụng quy tắc cộng, nhân xác suất a) Do \(A, B\) xung khắc nên \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right)\). Phân tích và lời giải - Bài 8.27 trang 53 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài tập cuối chương VIII. Cho \(A, B\) là hai biến cố độc lập và xung khắc với \(P\left( A \right) = 0, 35;P\left( {A \cup B} \right) = 0, 8\)...
Bài 8.26 trang 53 SBT Toán 11 - Kết nối tri thức: Ngẫu nhiên hai người từ một nhóm 9 nhà toán học tham dự hội thảo...
Áp dụng quy tắc cộng xác suất \(A\) : "Cả hai người là nam”, \(B\) : "Cả hai người là nữ”. Biến cố \(C\) . Hướng dẫn giải - Bài 8.26 trang 53 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài tập cuối chương VIII. Chọn ngẫu nhiên hai người từ một nhóm 9 nhà toán học tham dự hội thảo...
Bài 8.25 trang 53 SBT Toán 11 - Kết nối tri thức: Một lớp 40 học sinh, trong đó có 22 em học khá môn Toán...
Áp dụng quy tắc cộng xác suất \(A\) : "Học sinh đó học khá môn Toán”, \(B\) : "Học sinh đó học khá môn Ngữ văn”. Tính \(P\left( A \right). Giải - Bài 8.25 trang 53 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài tập cuối chương VIII. Một lớp 40 học sinh, trong đó có 22 em học khá môn Toán, 25 em học khá môn Ngữ văn...
Bài 8.24 trang 53 SBT Toán 11 - Kết nối tri thức: Một nhóm 50 học sinh đi cắm trại, trong đó có 23 em mang theo bánh ngọt...
Áp dụng quy tắc cộng xác suất Xét các biến cố \(A\) : "Học sinh đó mang theo bánh ngọt”, \(B\): "Học sinh đó mang theo nước uống”. Vận dụng kiến thức giải - Bài 8.24 trang 53 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài tập cuối chương VIII. Một nhóm 50 học sinh đi cắm trại, trong đó có 23 em mang theo bánh ngọt...
Bài 8.23 trang 52 SBT Toán 11 - Kết nối tri thức: Một dãy phố gồm 40 gia đình, trong đó 23 gia đình có điện thoại thông minh...
Xét các biến cố \(A\) : "Gia đình đó có điện thoại thông minh”, B: "Gia đình đó có laptop”. a) \(AB\). Giải chi tiết - Bài 8.23 trang 52 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài tập cuối chương VIII. Một dãy phố gồm 40 gia đình, trong đó 23 gia đình có điện thoại thông minh...
Bài 8.22 trang 52 SBT Toán 11 - Kết nối tri thức: Một lớp có 40 học sinh, trong đó có 34 em thích ăn chuối...
Áp dụng quy tắc cộng xác suất Xét các biến cố \(A\) : "Học sinh đó thích ăn chuối”, \(B\) : "Học sinh đó thich ăn cam”. Hướng dẫn trả lời - Bài 8.22 trang 52 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài tập cuối chương VIII. Một lớp có 40 học sinh, trong đó có 34 em thích ăn chuối, 22 em thích ăn cam...
Bài 8.21 trang 52 SBT Toán 11 - Kết nối tri thức: Một nhóm 30 bệnh nhân có 24 người điều trị bệnh \(X\) có 12 người điều trị cả bệnh \(X\)...
Áp dụng quy tắc cộng và quy tắc nhân xác suất. Trả lời - Bài 8.21 trang 52 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài tập cuối chương VIII. Một nhóm 30 bệnh nhân có 24 người điều trị bệnh \(X\) có 12 người điều trị cả bệnh \(X\) và bệnh \(Y\)...
Bài 8.20 trang 52 SBT Toán 11 - Kết nối tri thức: Hai bạn An và Bình độc lập với nhau tham gia một cuộc thi...
Xác suất để bạn An và bạn Bình đạt giải tương ứng là 0,8 và 0. Gợi ý giải - Bài 8.20 trang 52 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài tập cuối chương VIII. Hai bạn An và Bình độc lập với nhau tham gia một cuộc thi...
Bài 8.19 trang 52 SBT Toán 11 - Kết nối tri thức: Hai xạ thủ \(A\) và \(B\) thi bắn súng một cách đợc lập với nhau...
Áp dụng quy tắc cộng và quy tắc nhân xác suất M: “xạ thủ \(A\) bắn trúng” N: “xạ thủ \(B\) bắn trúng” \(P\left( M \right)\)\(. Vận dụng kiến thức giải - Bài 8.19 trang 52 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài tập cuối chương VIII. Hai xạ thủ \(A\) và \(B\) thi bắn súng một cách đợc lập với nhau...
« Lùi
Tiếp »
Showing
1
to
10
of
28
results
1
2
3
Lớp 1
Lớp 2
Lớp 3
Lớp 4
Lớp 5
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Giới thiệu
Liên hệ
Chính sách bảo mật
Copyright © 2024 Giai BT SGK