Giúp tớ vs ạ chia động từ vs ạ mai tớ ktra r plsssssss
`11` got `-` had already arrived .
`-` Quá khứ đơn : S + V(quá khứ) + O .
`-` Quá khứ hoàn thành : S + had + V3/Vpp + O .
`12` will see `-` see `-` will have graduated .
`-` Tương lai đơn : S + will + V-inf + O .
`-` Tương lai hoàn thành : S + will have + V3/Vpp + O .
`13` visited `-` was .
`-` Quá khứ đơn : S + V(quá khứ) + O .
`14` has been `-` Haven't you read .
`-` Hiện tại hoàn thành : S + have/has + V3/Vpp + O .
`15` is washing `-` has just repairing .
`-` Hiện tại tiếp diễn : S + is/am/are + V-ing + O .
`16` were `-` had spent .
`-` Quá khứ đơn : S + V(quá khứ) + O .
`17` have never met .
`-` Hiện tại hoàn thành : S + have/has + V3/Vpp + O .
`-` Hiện tại đơn : S + V(s,es) + O .
`18` will have been `-` comes .
`-` Tương lai hoàn thành : S + will have + V3/Vpp + O .
`-` Hiện tại đơn : S + V(s,es) + O .
`19` found `-` had just left .
`-` Quá khứ đơn : S + V(quá khứ) + O .
`-` Quá khứ hoàn thành : S + had + V3/Vpp + O .
`20` arrive `-` will probably rain .
`-` Hiện tại đơn : S + V(s,es) + O .
`-` Tương lai đơn : S + will + V-inf + O .
`11.`
The traffic was very heavy. By the time I got to Mary's party, everyone already had arrived.
Giải thích: "Get" và "arrive" đều diễn tả hành động trong quá khứ. Tuy nhiên, "arrive" xảy ra trước "get" nên dùng quá khứ hoàn thành.
`12.`
I will graduate in June. I will see you in July. By the time I see you, I will have graduated.
Giải thích: Câu nói về tương lai. "Graduate" xảy ra trước "see" nên dùng tương lai hoàn thành.
`13.`
I visited my uncle's home regularly when I was a child.
Giải thích: Diễn tả thói quen trong quá khứ, dùng quá khứ đơn cho cả hai động từ.
`14.`
That book has been on the table for weeks. You haven't read it yet?
Giải thích: "Has been" diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp diễn đến hiện tại. Câu hỏi về việc chưa đọc sách cũng dùng hiện tại hoàn thành.
`15.`
David washed his hands. He just has repaired the TV set.
Giải thích: "Wash" xảy ra trước, "repair" vừa mới xảy ra nên dùng hiện tại hoàn thành.
`16.`
Have you been here before? Yes, I spent my holidays here last year.
Giải thích: Câu hỏi về kinh nghiệm trong quá khứ dùng hiện tại hoàn thành. Câu trả lời kể về một hành động đã hoàn thành trong quá khứ dùng quá khứ đơn.
`17.`
We never have met him. We don't know what he looks like.
Giải thích: Câu đầu nói về kinh nghiệm chưa bao giờ xảy ra, dùng hiện tại hoàn thành phủ định. Câu sau nói về một sự thật hiển nhiên, dùng hiện tại đơn.
`18.`
The car will be ready for him by the time he comes tomorrow.
Giải thích: Câu này nói về một sự sắp xếp trong tương lai, dùng tương lai đơn cho cả hai mệnh đề.
`19.`
On arriving at home I found that she just had left a few minutes before.
Giải thích: "Leave" xảy ra trước "find" nên dùng quá khứ hoàn thành.
`20`.
When we arrive in London tonight, it probably will be raining.
Giải thích: Dự đoán về thời tiết trong tương lai, dùng tương lai tiếp diễn.
Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!
Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần và sang năm lại là năm cuối cấp, áp lực lớn dần. Hãy chú ý đến sức khỏe, cân bằng giữa học và nghỉ ngơi để đạt hiệu quả tốt nhất!
Copyright © 2024 Giai BT SGK