Trang chủ Vật Lý Lớp 12 T meet.google.com/dqo-kndi-dsd THAI LE PHUONG ANH (Đang trình bày) 1.2 TỐC ĐỘ VÀ VẬN TỐC Ví dụ: Tính s và...
Câu hỏi :

Giúp e bài lý này với mn

image

T meet.google.com/dqo-kndi-dsd THAI LE PHUONG ANH (Đang trình bày) 1.2 TỐC ĐỘ VÀ VẬN TỐC Ví dụ: Tính s và Vtb, biết đồ thị vận tốc: a) Từ t=2s đến t=8s b)

Lời giải 1 :

Đáp án:

$a)$ `s_1 = 100 (m)`

        `v_[tb1] = 16,7` $(m/s)$

$b)$ `s_2 = 140 (m)`

        `v_[tb2] = 14` $(m/s)$

Giải thích các bước giải:

Chọn mốc tọa độ tại vị trí chất điểm thời điểm `t_0 = 0 (s)`.

Từ `t_0 = 0 (s)` đến `t_1 = 2 (s)` chất điểm chuyển động với gia tốc là:

         `a_1 = [v_1 - v_0]/[t_1 - t_0] = [20 - (-20)]/[2 - 0] = 20` $(m/s^2)$

Chất điểm dừng lại lần đầu tiên tại thời điểm `t_[01] (s)`:

         `v_0 + a_1 t_[01] = 0`

`<=> t_[01] = - v_0/a_1 = - [- 20]/[20] = 1 (s)`

Tọa độ vị trí của chất điểm tại thời điểm `t_[01]` là:

         `x_[01] = v_0 t_[01] + 1/2 a_1 t_[01]^2`

                `= -20.1 + 1/2 .20.1^2 = - 10 (m)`

Tọa độ vị trí của chất điểm tại thời điểm `t_1` là:

         `x_1 = v_0 t_1 + 1/2 a_1 t_1^2`

              `= - 20.2 + 1/2 .20.2^2 = 0 (m)`

Từ `t_1 = 2 (s)` đến `t_2 = 6 (s)` chất điểm chuyển động thẳng đều.

Tọa độ vị trí của chất điểm tại thời điểm `t_2` là:

         `x_2 = x_1 + v_2 (t_2 - t_1) = 0 + 20(6 - 2) = 80 (m)`

Từ `t_2 = 6 (s)` đến `t_3 = 10 (s)` chất điểm chuyển động với gia tốc là:

         `a_2 = [v_3 - v_2]/[t_3 - t_2] = [- 20 - 20]/[10 - 6] = -10` $(m/s^2)$

    Dấu $"-"$ thể hiện `veca_2` hướng về mốc tọa độ.

Tọa độ vị trí của chất điểm tại thời điểm `t_[3]` là:

         `x_[3] = x_2 + v_0 (t_[3] - t_2) + 1/2 a_2 (t_[3] - t_2)^2`

                `= 80 + 20.(10 - 6) + 1/2 .(-10).(10 - 6)^2 = 80 (m)`

Chất điểm dừng lại lần thứ hai tại thời điểm `t_[23] (s)`:

         `v_2 + a_2 (t_[23] - t_2) = 0`

`<=> t_[23] - t_2 = - v_2/a_2 = - [20]/[-10] = 2 (s)`

`<=> t_[23] = t_2 + 2 = 6 + 2 = 8 (s)`

Tọa độ vị trí của chất điểm tại thời điểm `t_[23]` là:

         `x_[23] = x_2 + v_0 (t_[23] - t_2) + 1/2 a_2 (t_[23] - t_2)^2`

                `= 80 + 20.2 + 1/2 .(-10).2^2 = 100 (m)`

Tọa độ vị trí của chất điểm tại thời điểm `t_[3]` là:

         `x_[3] = x_2 + v_0 (t_[3] - t_2) + 1/2 a_2 (t_[3] - t_2)^2`

                `= 80 + 20.(10 - 6)+ 1/2 .(-10).(10 - 6)^2 = 80 (m)`

$a)$ Từ thời điểm `t_1 =2(s)` đến `t_[23] = 8 (s)`

Quãng đường chất điểm di chuyển là:'

         `s_1 = |x_[23] - x_1| = |100 - 0| = 100 (m)`

Tốc độ trung bình của chất điểm trong khoảng thời gian từ `t_1 =2(s)` đến `t_[23] = 8 (s)` là:

         `v_[tb1] = s_1/[t_[23] - t_1] = 100/[8 - 2] ≈ 16,7` $(m/s)$

$b)$ Từ thời điểm `t_0 =0(s)` đến `t_[3] = 10 (s)`

Quãng đường chất điểm di chuyển là:'

         `s_2 = |x_[01] - x_0| + |x_[23] - x_[01]| + |x_3 - x_[23]|`

              `= |- 10 - 0| + |100 - (-10)| + |80 - 100|`

              `= 140 (m)`

Tốc độ trung bình của chất điểm trong khoảng thời gian từ `t_0 =0(s)` đến `t_[3] = 10 (s)` là:

         `v_[tb2] = s_2/[t_[3] - t_0] = 140/[10 - 0] = 14` $(m/s)$

Bạn có biết?

Vật lý học là môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực. Vật lý học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ. Hãy khám phá và hiểu rõ những quy luật tự nhiên xung quanh chúng ta!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 12

Lớp 12 - Năm cuối ở cấp trung học phổ thông, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh, trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kỳ vọng của người thân xung quanh. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng nề. Hãy tin vào bản thân, mình sẽ làm được và tương lai mới đang chờ đợi chúng ta!

Nguồn :

sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK