Bài 1: B
Đổi: \(m = 150g = 0,15kg\)
Trọng lượng của vật là:
\(P = 10m = 10.0,15 = 1,5N\)
Bài 2: B
Trọng lượng là:
\(P = 10m = 10.5,5 = 55N\)
Bài 3: C
Khối lượng là:
\(m = \dfrac{P}{{10}} = \dfrac{{350}}{{10}} = 35kg\)
Bài 4: C
Đổi: \(V = 2l = {2.10^{ - 3}}{m^3}\)
Trọng lượng là:
\(P = 10DV = {10.790.2.10^{ - 3}} = 15,8N\)
Bài 5: A
Đổi:
\(\begin{array}{l}
D = 7,8g/c{m^3} = 7800kg/{m^3}\\
V = 3d{m^3} = {3.10^{ - 3}}{m^3}
\end{array}\)
Trọng lượng của sắt là:
\(P = 10DV = {10.7800.3.10^{ - 3}} = 234N\)
Bài 6: B
Đổi: \(V = 2l = {2.10^{ - 3}}{m^3}\)
Khối lượng là:
\(m = DV = {11300.2.10^{ - 3}} = 22,6kg\)
Bài 7: C
Thể tích là:
\(V = \dfrac{m}{D} = \dfrac{3}{{1200}} = 2,{5.10^{ - 3}}{m^3} = 2,5d{m^3}\)
Bài 8: A
Thể tích là:
\(V = \dfrac{m}{D} = \dfrac{{300}}{{2700}} = \dfrac{1}{9}{m^3}\)
Bài 9: D
Trọng lượng là:
\(P = 10\left( {m + DV} \right) = 10\left( {2 + {{700.20.10}^{ - 3}}} \right) = 160N\)
Bài 10: B
Khối lượng là:
\(m = {m_0} + DV = 0,5 + {800.2.10^{ - 3}} = 2,1kg\)
Bài 11: C
Khối lượng của vật nặng là:
\(m = \dfrac{P}{{10}} = \dfrac{{5,4}}{{10}} = 0,54kg\)
Bài 12:
Khối lượng vật là:
\(m = \dfrac{P}{{10}} = \dfrac{{350}}{{10}} = 35kg\)
Vật lý học là môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực. Vật lý học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ. Hãy khám phá và hiểu rõ những quy luật tự nhiên xung quanh chúng ta!
Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần và sang năm lại là năm cuối cấp, áp lực lớn dần. Hãy chú ý đến sức khỏe, cân bằng giữa học và nghỉ ngơi để đạt hiệu quả tốt nhất!
Copyright © 2024 Giai BT SGK