Đáp án+Giải thích các bước giải:
13.1:
Để đổi từ kg/$m^{3}$ → g/$cm^{3}$ thì chia cho 1000 .
a) 11 300 kg/$m^{3}$ = 11,3 g/$cm^{3}$
b) 2 600 kg/$m^{3}$ = 2,6 g/$cm^{3}$
c) 1 200 kg/ $m^{3}$ = 1,2g/ $cm^{3}$
d) 800kg/$m^{3}$ = 0,8 g/$cm^{3}$
13.2:
Để đổi từ g/$cm^{3}$ → kg/$m^{3}$ thì nhân với 1000 .
a) 13,6 g/$cm^{3}$ = 13 600 kg/$m^{3}$
b) 1,0 g/$cm^{3}$ = 1 000 kg/$m^{3}$
c) 0,79 g/$cm^{3}$ = 790 kg/$m^{3}$
d) 0,5 g/$cm^{3}$ = 500 kg/$m^{3}$
Đáp án + Giải thích các bước giải:
13.1.
Đổi 1 kg/m³ = 0,001 g/cm³
a) 11 300 kg/m³ = 11 300 . 0,001 = 11,3 g/cm³
b) 2 600 kg/m³ = 2 600 . 0,001 = 2,6 g/cm³
c) 1 200 kg/ m³ = 1 200 . 0,001 = 1,2 g/ cm³
d) 800 kg/m³= 800 . 0,001 = 0,8 g/cm³
13.2.
Đổi 1 g/cm³= 1 000 kg/m³
a) 13,6 g/cm³ = 13,6 . 1 000 = 13 600 kg/m³
b) 1,0 g/cm³ = 1,0 . 1 000 = 1 000 kg/m³
c) 0,79 g/cm³ = 0,79 . 1000 = 790 kg/m³
d) 0,5 g/cm³ = 0,5 . 1 000 = 500 kg/m³
Vật lý học là môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực. Vật lý học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ. Hãy khám phá và hiểu rõ những quy luật tự nhiên xung quanh chúng ta!
Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần và sang năm lại là năm cuối cấp, áp lực lớn dần. Hãy chú ý đến sức khỏe, cân bằng giữa học và nghỉ ngơi để đạt hiệu quả tốt nhất!
Copyright © 2024 Giai BT SGK