Trang chủ Lớp 11 SGK Toán 11 - Cùng khám phá Chương 1 Hàm số lượng giác. Phương trình lượng giác Mục 1 trang 31, 32 Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá: Tập nghiệm của cặp phương trình sau có bằng nhau không?...

Mục 1 trang 31, 32 Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá: Tập nghiệm của cặp phương trình sau có bằng nhau không?...

Giải phương trình và so sánh hai tập nghiệm. Lời giải bài tập, câu hỏi Hoạt động 1 , Luyện tập 1 , Luyện tập 2 - mục 1 trang 31, 32 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá - Bài 5. Phương trình lượng giác cơ bản. Tập nghiệm của cặp phương trình sau có bằng nhau không?...

Câu hỏi:

Hoạt động 1

Tập nghiệm của cặp phương trình sau có bằng nhau không?

a) \({x^2} - x = 0\) và \(\frac{{3x}}{{x - 4}} + x = 0\).

b) \({x^2} - 1 = 0\) và \(1 - x = 0\).

Hướng dẫn giải :

Giải phương trình và so sánh hai tập nghiệm.

Lời giải chi tiết :

a)

\({x^2} - x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 1\end{array} \right.\)

\(\frac{{3x}}{{x - 4}} + x = 0\) (ĐK: \(x \ne 4\))

\( \Leftrightarrow \frac{{3x + x\left( {x - 4} \right)}}{{x - 4}} = 0 \Leftrightarrow 3x + {x^2} - 4x = 0 \Leftrightarrow {x^2} - x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\,({\rm{TM)}}\\x = 1\,{\rm{(TM)}}\end{array} \right.\)

Vậy hai phương trình này có tập nghiệm bằng nhau là \(\left\{ {0;1} \right\}\).

b)

\(\begin{array}{l}{x^2} - 1 = 0 \Leftrightarrow x = \pm 1\\1 - x = 0 \Leftrightarrow x = 1\end{array}\)

Vậy tập nghiệm của hai phương trình này không bằng nhau.


Câu hỏi:

Luyện tập 1

Các cặp phương trình sau có tương đương không? Vì sao?

a) \({x^2} = 4\) và \(\left| x \right| = 2\).

b) \(\left( {x - 3} \right)\left( {1 + \sqrt {x - 4} } \right) = 0\) và \(3 - x = 0\).

Hướng dẫn giải :

Giải phương trình và so sánh tập nghiệm của hai phương trình.

Lời giải chi tiết :

a)

\(\begin{array}{l}{x^2} = 4 \Leftrightarrow x \pm 2\\\left| x \right| = 2 \Leftrightarrow x = \pm 2\end{array}\)

Vậy hai phương trình trên tương đương vì chúng có cùng tập nghiệm là \(\left\{ { - 2;2} \right\}\).

b) \(\left( {x - 3} \right)\left( {1 + \sqrt {x - 4} } \right) = 0\) (ĐK: \(x \ge 4\))

\(\left( {x - 3} \right)\left( {1 + \sqrt {x - 4} } \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 3 = 0\\1 + \sqrt {x - 4} = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 3\,\,\left( {\rm{L}} \right)\\\sqrt {x - 4} = - 1\,\left( {\rm{L}} \right)\end{array} \right.\)

\(3 - x = 0 \Leftrightarrow x = 3\)

Vậy hai phương trình trên không tương đương vì chúng không có cùng tập nghiệm.


Câu hỏi:

Luyện tập 2

Các phép biến đổi sau có đúng không? Vì sao?

\(x - \frac{1}{{x - 2}} = 2 - \frac{1}{{x - 2}} \Leftrightarrow x - \frac{1}{{x - 2}} + \frac{1}{{x - 2}} = 2 - \frac{1}{{x - 2}} + \frac{1}{{x - 2}} \Leftrightarrow x = 2\)

Hướng dẫn giải :

Nếu thực hiện các phép biến đổi sau đây trên một phương trình mà không làm thay đổi điều kiện của một phương trình thì phép biến đổi đó đúng: cộng trừ hai vế với cùng một số hoặc cùng một biểu thức; Nhân hoặc chia hai vế với cùng một số khác 0 hoặc với cùng một biểu thức luôn có giá trị khác 0.

Lời giải chi tiết :

Phép biến đổi sau đúng vì ta cộng hai vế với cùng một biểu thức \(\frac{1}{{x - 2}}\) mà không làm thay đổi điều kiện của phương trình.

Dụng cụ học tập

Để học tốt môn Toán, chúng ta cần có sách giáo khoa, vở bài tập, bút chì, bút mực, thước kẻ, compa, máy tính cầm tay và giấy nháp.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Cùng khám phá

Đọc sách

Bạn có biết?

Toán học, được ví như "ngôn ngữ của vũ trụ", không chỉ là môn học về số và hình học. Đó là lĩnh vực nghiên cứu trừu tượng về các cấu trúc, không gian và phép biến đổi, góp phần quan trọng vào việc giải mã các hiện tượng tự nhiên và phát triển công nghệ.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 11

Lớp 11 - Năm học quan trọng, bắt đầu hướng đến những mục tiêu sau này. Hãy học tập chăm chỉ và tìm ra đam mê của mình để có những lựa chọn đúng đắn cho tương lai!'

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK