Trang chủ Lớp 9 SGK Toán 9 - Cùng khám phá Chương 3. Căn thức Giải mục 3 trang 60, 61 Toán 9 Cùng khám phá tập 1: Hãy chép lại và hoàn thành Bảng 3.2...

Giải mục 3 trang 60, 61 Toán 9 Cùng khám phá tập 1: Hãy chép lại và hoàn thành Bảng 3.2...

Phân tích và giải HĐ3, LT3, VD1 mục 3 trang 60, 61 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá Bài 2. Căn thức bậc hai. Hãy chép lại và hoàn thành Bảng 3.2. Em có nhận xét gì về giá trị của \(\sqrt {\left( {x + 1} \right)\left( {x + 3} \right)} \) và \(\sqrt {x + 1} . \sqrt {x + 3} \)?...

Câu hỏi:

Hoạt động3

Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 60

Hãy chép lại và hoàn thành Bảng 3.2. Em có nhận xét gì về giá trị của \(\sqrt {\left( {x + 1} \right)\left( {x + 3} \right)} \) và \(\sqrt {x + 1} .\sqrt {x + 3} \)?

image

Hướng dẫn giải :

Thay từng giá trị của x vào các căn thức \(\sqrt {\left( {x + 1} \right)\left( {x + 3} \right)} \) và \(\sqrt {x + 1} .\sqrt {x + 3} \) để tính giá trị tương ứng, từ đó rút ra nhận xét.

Lời giải chi tiết :

image

Ta thấy: \(\sqrt {\left( {x + 1} \right)\left( {x + 3} \right)} = \sqrt {x + 1} .\sqrt {x + 3} \).


Câu hỏi:

Luyện tập3

Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 61 SGK Toán 9

Rút gọn các biểu thức sau:

a) \(\sqrt {36{x^8}{{\left( {2 - y} \right)}^2}} \) với \(y \ge 2\);

b) \(\sqrt {\frac{{7z}}{3}} .\sqrt {\frac{3}{{28z}}} \) với \(z > 0\).

Hướng dẫn giải :

Với hai biểu thức A và B không âm, ta có: \(\sqrt {A.B} = \sqrt A .\sqrt B \).

Lời giải chi tiết :

a) \(\sqrt {36{x^8}{{\left( {2 - y} \right)}^2}} \)\( = \sqrt {36} .\sqrt {{x^8}} .\sqrt {{{\left( {2 - y} \right)}^2}} \)\( = 6.\sqrt {{{\left( {{x^4}} \right)}^2}} .\left| {2 - y} \right|\)\( = 6{x^4}\left( {y - 2} \right)\) (vì \(y \ge 2\) nên \(2 - y \le 0\))

b) \(\sqrt {\frac{{7z}}{3}} .\sqrt {\frac{3}{{28z}}} \)\( = \sqrt {\frac{{7z}}{3}.\frac{3}{{28z}}} \)\( = \sqrt {\frac{1}{4}} \)\( = \sqrt {{{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^2}} \)\( = \frac{1}{2}\).


Câu hỏi:

Vận dụng1

Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 61 SGK Toán 9

Một hình chữ nhật có chiều dài là \(\sqrt {\frac{a}{3}} \) mét và chiều rộng là \(\sqrt {\frac{a}{{12}}} \) (mét) \(\left( {a > 0} \right)\). Tính diện tích của hình chữ nhật theo a.

Hướng dẫn giải :

+ Với hai biểu thức A và B không âm, ta có: \(\sqrt {A.B} = \sqrt A .\sqrt B \).

+ Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng.

Lời giải chi tiết :

Diện tích của hình chữ nhật là:

\(\sqrt {\frac{a}{3}} .\sqrt {\frac{a}{{12}}} = \sqrt {\frac{a}{3}.\frac{a}{{12}}} = \sqrt {\frac{{{a^2}}}{{36}}} = \sqrt {{{\left( {\frac{a}{6}} \right)}^2}} = \left| {\frac{a}{6}} \right| = \frac{a}{6}\) (do \(a > 0\) nên \(\frac{a}{6} > 0\)).

Dụng cụ học tập

Để học tốt môn Toán, chúng ta cần có sách giáo khoa, vở bài tập, bút chì, bút mực, thước kẻ, compa, máy tính cầm tay và giấy nháp.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Cùng khám phá

Đọc sách

Bạn có biết?

Toán học, được ví như "ngôn ngữ của vũ trụ", không chỉ là môn học về số và hình học. Đó là lĩnh vực nghiên cứu trừu tượng về các cấu trúc, không gian và phép biến đổi, góp phần quan trọng vào việc giải mã các hiện tượng tự nhiên và phát triển công nghệ.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 9

Lớp 9 - Năm cuối cấp trung học cơ sở, chuẩn bị cho kỳ thi quan trọng. Những áp lực sẽ lớn nhưng hãy tin tưởng vào khả năng của bản thân và nỗ lực hết mình!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK