Trang chủ Lớp 9 SGK Toán 9 - Cùng khám phá Chương 3. Căn thức Giải mục 1 trang 66, 67 Toán 9 Cùng khám phá tập 1: Tìm một số có lập phương bằng 27...

Giải mục 1 trang 66, 67 Toán 9 Cùng khám phá tập 1: Tìm một số có lập phương bằng 27...

Trả lời HĐ1, LT1, LT2, LT3 mục 1 trang 66, 67 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá Bài 3. Căn bậc ba. Căn thức bậc ba. Tìm một số có lập phương bằng 27. b) Tìm một số có lập phương bằng \( - 8\)...

Câu hỏi:

Hoạt động1

Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 66

a) Tìm một số có lập phương bằng 27.

b) Tìm một số có lập phương bằng \( - 8\).

Hướng dẫn giải :

Tìm số thực x sao cho \(x^3 = a\).

Lời giải chi tiết :

a) Vì \({3^3} = 27\) nên một số có lập phương bằng 27 là 3.

b) Vì \({\left( { - 2} \right)^3} = - 8\) nên một số có lập phương bằng \( - 8\) là \( - 2\).


Câu hỏi:

Luyện tập1

Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 67

Tính \(\sqrt[3]{8} + \sqrt[3]{{ - 27}} - \sqrt[3]{{216}}\).

Hướng dẫn giải :

Sử dụng công thức \(\sqrt[3]{{{a^3}}} = a\) để tính.

Lời giải chi tiết :

\(\sqrt[3]{8} + \sqrt[3]{{ - 27}} - \sqrt[3]{{216}} = \sqrt[3]{{{2^3}}} + \sqrt[3]{{{{\left( { - 3} \right)}^3}}} - \sqrt[3]{{{6^3}}} = 2 - 3 - 6 = - 7\)


Câu hỏi:

Luyện tập2

Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 67

So sánh:

a) 6 và \(\sqrt[3]{{210}}\);

b) \(3\sqrt[3]{4}\) và \(4\sqrt[3]{3}\).

Hướng dẫn giải :

+ Đưa các số trên về dạng căn bậc ba của một số.

+ Sử dụng tính chất của căn bậc ba để so sánh: Với hai số thức a và b, nếu \(a < b\) thì \(\sqrt[3]{a} < \sqrt[3]{b}\).

Lời giải chi tiết :

a) Ta có: \(6 = \sqrt[3]{{216}}\). Vì \(216 > 210\) nên \(\sqrt[3]{{216}} > \sqrt[3]{{210}}\), do đó \(6 > \sqrt[3]{{210}}\).

b) Ta có: \(3\sqrt[3]{4} = \sqrt[3]{{27}}.\sqrt[3]{4} = \sqrt[3]{{27.4}} = \sqrt[3]{{108}}\), \(4\sqrt[3]{3} = \sqrt[3]{{{4^3}}}.\sqrt[3]{3} = \sqrt[3]{{64.3}} = \sqrt[3]{{192}}\).

Vì \(192 > 108\) nên \(\sqrt[3]{{192}} > \sqrt[3]{{108}}\), do đó \(4\sqrt[3]{3} > 3\sqrt[3]{4}\).


Câu hỏi:

Luyện tập3

Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 67

Tính \(\frac{{\sqrt[3]{{162}}}}{{\sqrt[3]{6}}} - \sqrt[3]{{24}}.\sqrt[3]{9}\).

Hướng dẫn giải :

Sử dụng tính chất của căn bậc ba để tính: Với hai số thực a và b: \(\sqrt[3]{a}.\sqrt[3]{b} = \sqrt[3]{{ab}}\); \(\frac{{\sqrt[3]{a}}}{{\sqrt[3]{b}}} = \sqrt[3]{{\frac{a}{b}}}\) nếu \(b \ne 0\).

Lời giải chi tiết :

\(\frac{{\sqrt[3]{{162}}}}{{\sqrt[3]{6}}} - \sqrt[3]{{24}}.\sqrt[3]{9} = \sqrt[3]{{\frac{{162}}{6}}} - \sqrt[3]{{24.9}} = \sqrt[3]{{27}} - \sqrt[3]{{216}} = \sqrt[3]{{{3^3}}} - \sqrt[3]{{{6^3}}} = 3 - 6 = - 3\)

Dụng cụ học tập

Để học tốt môn Toán, chúng ta cần có sách giáo khoa, vở bài tập, bút chì, bút mực, thước kẻ, compa, máy tính cầm tay và giấy nháp.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Cùng khám phá

Đọc sách

Bạn có biết?

Toán học, được ví như "ngôn ngữ của vũ trụ", không chỉ là môn học về số và hình học. Đó là lĩnh vực nghiên cứu trừu tượng về các cấu trúc, không gian và phép biến đổi, góp phần quan trọng vào việc giải mã các hiện tượng tự nhiên và phát triển công nghệ.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 9

Lớp 9 - Năm cuối cấp trung học cơ sở, chuẩn bị cho kỳ thi quan trọng. Những áp lực sẽ lớn nhưng hãy tin tưởng vào khả năng của bản thân và nỗ lực hết mình!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK