Trang chủ Lớp 5 Tiếng Anh 5 - Global Success (Kết nối tri thức) Unit 7. Our favourite school activities Unit 7 lesson 2 trang 52, 53 - Tiếng Anh 5 Global Success: Hi, Tom. I can’t see Minh. What’s he doing?...

Unit 7 lesson 2 trang 52, 53 - Tiếng Anh 5 Global Success: Hi, Tom. I can’t see Minh. What’s he doing?...

Giải và trình bày phương pháp giải tiếng anh lớp 5 Unit 7 lesson 2 trang 52, 53 Global Success Array - Tiếng Anh 5 - Global Success. Look, listen and repeat. Listen, point and say. Let’s talk. Listen and tick. Let's play...Hi, Tom. I can’t see Minh. What’s he doing?

Câu hỏi:

Câu 1

1. Look, listen and repeat.

(Nhìn, nghe và lặp lại.)

image

a. Hi, Tom. I can’t see Minh. What’s he doing?

(Xin chào, Tom. Mình không thấy Minh. Anh ấy đang làm gì?)

He’s solving maths problems in the library. He likes maths.

(Anh ấy đang giải toán ở thư viện. Anh ấy thích toán.)

b. Why does he like solving maths problems?

(Tại sao anh ấy thích giải toán?)

Because he thinks it’s useful.

(Bởi vì anh ấy nghĩ nó hữu dụng.)


Câu hỏi:

Câu 2

2. Listen, point and say.

(Nghe, chỉ và nói.)

image

Lời giải chi tiết :

a.

Why does he like playing games?

(Tại sao anh ấy thích chơi trò chơi?)

Because he thinks it’s fun.

(Bởi vì anh ấy nghĩ nó vui.)

b.

Why does she like doing projects?

(Tại sao cô ấy thích làm dự án?)

Because she thinks it’s good for group work.

(Bởi vì cô ấy nghĩ nó tốt cho công việc nhóm.)

c.

Why does she like reading books?)

(Tại sao cô ấy thích đọc sách?)

Because she thinks it’s interesting.

(Bởi vì cô ấy nghĩ nó thú vị.)

d.

Why does he like solving maths problems?

(Tại sao anh ấy thích giải toán?)

Because he thinks it’s useful.

(Bởi vì anh ấy nghĩ nó hữu dụng.)


Câu hỏi:

Câu 3

3. Let’s talk.

(Hãy cùng nói.)

image

Lời giải chi tiết :

1.

What school activity does he like?

(Anh ấy thích hoạt động gì ở trường?)

He likes playing games.

(Anh ấy thích chơi trò chơi.)

Why does he like playing games?

(Tại sao anh ấy thích chơi trò chơi?)

Because he thinks it’s fun.

(Bởi vì anh ấy nghĩ nó vui.)

2.

What school activity does she like?

(Cô ấy thích hoạt động gì ở trường?)

She likes reading books.

(Cô ấy thích đọc sách.)

Why does she like reading books?

(Tại sao cô ấy thích đọc sách?)

Because she thinks it’s interesting.

(Bởi vì cô ấy nghĩ nó thú vị.)

3.

What school activity does he like?

(Anh ấy thích hoạt động gì ở trường?)

He likes solving maths problems.

(Anh ấy thích giải quyết các bài toán.)

Why does he like solving maths problems?

(Tại sao anh ấy thích giải toán?)

Because he thinks it’s useful.

(Bởi vì anh ấy nghĩ nó hữu dụng.)

4.

What school activity does she like?

(Cô ấy thích hoạt động gì ở trường?)

She likes doing projects.

(Cô ấy thích làm dự án.)

Why does she like doing projects?

(Tại sao cô ấy thích làm dự án?)

Because she thinks it’s good for group work.

(Bởi vì cô ấy nghĩ nó tốt cho công việc nhóm.)

Lời giải chi tiết :

Đang cập nhật!


Câu hỏi:

Câu 4

4. Listen and tick.

(Nghe và đánh dấu.)

image


Câu hỏi:

Câu 5

5. Read and complete.

(Đọc và hoàn thành.)

image

image

Lời giải chi tiết :

1. Doing projects

2. Solving maths problems, he thinks

1.

A: What school activity does she like?

(Cô ấy thích hoạt động gì ở trường?)

B; She likes doing projects.

(Cô ấy thích làm dự án.)

A: Why does she like doing projects?

(Tại sao cô ấy thích làm dự án?)

B: Because she thinks it’s interesting

(Bởi vì cô ấy nghĩ nó thú vị.)

2.

A: What school activities doesn’t your brother like?

(Hoạt động nào ở trường em trai bạn không thích?)

B: He doesn’t like solving maths problems and reading books.

(Anh ấy không thích giải toán và đọc sách.)

A: Why doesn’t he like them?

(Tại sao anh ấy không thích chúng?)

B: Because he thinks they aren’t interesting.

(Bởi vì anh ấy nghĩ chúng không thú vị.)


Câu hỏi:

Câu 6

6. Let’s play.

(Hãy cùng chơi.)

image

Hướng dẫn giải :

Trò chơi: Đặt câu

- Lập bảng, chia 2 cột: School activities - Reason.

- Dựa vào những dữ liệu trên, đặt ccacs câu nới về hoạt động yêu thích ở trường học và lý do tại sao thích nó.

Ví dụ:

My sister likes reading books because she thinks it’s interesting.

(Chị gái tôi thích đọc sách bời vì chị ấy nghĩ nó thú vị.)

Dụng cụ học tập

Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Bạn có biết?

Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 5

Lớp 5 - Năm cuối cấp tiểu học, nhiều kỷ niệm với thầy cô, bạn bè sẽ trở thành hành trang quý báu. Hãy cố gắng hết mình trong học tập và chuẩn bị tốt cho những thử thách mới!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK