Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World (Cánh diều) Unit 7: Inventions Unit 7 Lesson 3 - Tiếng Anh 10 iLearn Smart World: In pairs: Can you think of three useful inventions in your house? Why are they useful?...

Unit 7 Lesson 3 - Tiếng Anh 10 iLearn Smart World: In pairs: Can you think of three useful inventions in your house? Why are they useful?...

Hướng dẫn giải tiếng Anh 10 Unit 7 Lesson 3 . Listen to a lecture about the internet. What is the main topic of the lecture? b. Now,

Câu hỏi:

Let’s Talk!

In pairs: Can you think of three useful inventions in your house? Why are they useful?

(Theo cặp: Bạn có thể nghĩ ra 3 phát minh hữu ích trong nhà của bạn không? Vì sao chúng hữu ích?)

Lời giải chi tiết :

Three useful inventions in my house are washing machine, rice cooker and air-conditioner. The washing machine and rice cooker help us do housework more quickly with less efforts. The air-conditioner help our house cool in the summer and warm in the winter, so we always feel comfortable at home.

(Ba phát minh hữu ích trong nhà tôi là máy giặt, nồi cơm điện và máy điều hòa. Máy giặt và nồi cơm điện giúp chúng tôi làm việc nhà nhanh hơn mà ít tốn công sức hơn. Điều hòa không khí giúp ngôi nhà của chúng tôi mát mẻ vào mùa hè và ấm áp vào mùa đông, vì vậy chúng tôi luôn cảm thấy thoải mái khi ở nhà.)


Câu hỏi:

Listening a

a. Listen to a lecture about the internet. What is the main topic of the lecture?

(Nghe một bài giảng về internet. Chủ đề chính của bài giảng là gì?)

1. The history of the internet (Lịch sử của Internet)

2. The invention that became the internet (Phát minh trở thành internet)

Hướng dẫn giải :

Bài nghe:

Throughout history, humans have invented many things to make our lives easier. We invented computers to help us do complicated tasks. Later, the internet was invented to help connect people more easily. Originally, the idea of creating the internet came about in the 1960s. In 1969, two research teams at the University of California and Stanford Research Institute in the USA created a long-distance network between two computers. A message saying "login” was sent from one computer to the other. It wasn’t a total success. Only the letters "i” and "o” were sent, and then the system crashed. An hour later, however, they tried again, and the full message was sent successfully. In 1974, American scientists, Vinton Cerf and Bob Kahn, developed the first internet protocol, which is a set of rules that allow computers to communicate with each other. This was the basis for the internet as we know it today. In 1989, British scientist Tim Berners-Lee invented the World Wide Web or WWW. This allowed everyone to share information easily on the internet. When you use the internet, it’s very likely that you’re using his invention to access the information.

Tạm dịch:

Trong suốt lịch sử, con người đã phát minh ra nhiều thứ để làm cho cuộc sống của chúng ta dễ dàng hơn. Chúng ta đã phát minh ra máy tính để giúp chúng ta thực hiện các nhiệm vụ phức tạp. Sau này, internet được phát minh giúp kết nối mọi người với nhau dễ dàng hơn. Ban đầu, ý tưởng tạo ra Internet xuất hiện vào những năm 1960. Năm 1969, hai nhóm nghiên cứu tại Đại học California và Viện nghiên cứu Stanford ở Mỹ đã tạo ra một mạng đường dài giữa hai máy tính. Một thông báo cho biết "đăng nhập” đã được gửi từ máy tính này sang máy tính khác. Đó không phải là một thành công hoàn toàn. Chỉ có các chữ cái "i” và "o” được gửi, sau đó hệ thống bị lỗi. Tuy nhiên, một giờ sau, họ đã thử lại và toàn bộ tin nhắn đã được gửi thành công. Năm 1974, các nhà khoa học người Mỹ, Vinton Cerf và Bob Kahn, đã phát triển giao thức internet đầu tiên, là một bộ quy tắc cho phép các máy tính giao tiếp với nhau. Đây là cơ sở cho Internet như chúng ta biết ngày nay. Năm 1989, nhà khoa học người Anh Tim Berners-Lee đã phát minh ra World Wide Web hay WWW. Điều này cho phép mọi người chia sẻ thông tin dễ dàng trên internet. Khi bạn sử dụng internet, rất có thể bạn đang sử dụng phát minh của anh ấy để truy cập thông tin.

Lời giải chi tiết :

Đáp án: 1. The history of the internet(Lịch sử của Internet)


Câu hỏi:

Listening b

b. Now, listen and circle the correct answers.

(Bây giờ, hãy nghe và khoanh tròn các câu trả lời đúng.)

1. When did the idea of the internet come about?

(Ý tưởng về internet ra đời khi nào?)

a. in the 1960s (vào những năm 1960)

b. in the 1990s (trong những năm 1990)

2. In which country was the first long-distance network created?

(Mạng đường dài đầu tiên được tạo ra ở nước nào?)

a. the UK (Vương quốc Anh)

b. the USA (Mỹ)

3. What was the first message sent over the network?

(Tin nhắn đầu tiên được gửi qua mạng là gì?)

a. “hello” (xin chào)

b. “login” (đăng nhập)

4. What is an internet protocol?

(Giao thức internet là gì?)

a. a set of rules (một tập hợp các quy tắc)

b. a message between two computers (một tin nhắn giữa hai máy tính)

5. What did Tim Berners-Lee invent?

(Tim Berners-Lee đã phát minh ra gì?)

a. the World Wide Web (World Wide Web)

b. a messaging software (một phần mềm nhắn tin)

Lời giải chi tiết :

1. a 2. b 3. b 4. a 5. a

1. a

When did the idea of the internet come about? - a. in the 1960s

(Ý tưởng về internet ra đời khi nào? - vào những năm 1960)

Thông tin: Originally, the idea of creating the internet came about in the 1960s.

2. b

In which country was the first long-distance network created? - the USA

(Mạng đường dài đầu tiên được tạo ra ở nước nào? - Mỹ)

Thông tin: In 1969, two research teams at the University of California and Stanford Research Institute in the USA created a long-distance network between two computers.

3. b

What was the first message sent over the network? - b. “login”

(Tin nhắn đầu tiên được gửi qua mạng là gì? - đăng nhập)

Thông tin: A message saying "login” was sent from one computer to the other.

4. a

What is an internet protocol? - a. a set of rules

(Giao thức internet là gì? - một tập hợp các quy tắc)

Thông tin: In 1974, American scientists, Vinton Cerf and Bob Kahn, developed the first internet protocol, which is a set of rules that allow computers to communicate with each other.

5. a

What did Tim Berners-Lee invent? - a. the World Wide Web

(Tim Berners-Lee đã phát minh ra gì? - World Wide Web)

Thông tin: In 1989, British scientist Tim Berners-Lee invented the World Wide Web or WWW.


Câu hỏi:

Reading a

a. Read Tâm’s essay and choose the main idea.

(Đọc bài văn của Tâm và chọn ý chính.)

1. The negative impacts of the internet

2. How the internet has changed our lives

Many intentions have been created throughout history. Many of them have changed our lives. In my opinion, the most important is the internet.

I think the internet is important because it has changed our lives in many ways. For example, the way we communicate has changed significantly. We can communicate with each other instantly using the internet. Many people even spend more time connecting with other people on the internet than in real life. If you go to a busy café today, you will probably see most people are communicating with their phones and laptops instead of talking to the person next to them.

The internet has also allowed us to work together in a way that was impossible before, such as working from home and working with people from other countries. This is okay. Both ways of working are becoming more popular. By connecting their computer to the internet, people can access the same resources wherever they are in the world. Today, people from all over the globe can work together closely without ever meeting face-to-face.

Although the internet is quite a new invention, it now plays an important role in our lives. Without it, things would be very different.

Hướng dẫn giải :

Tạm dịch:

Nhiều ý định đã được tạo ra trong suốt lịch sử. Nhiều người trong số họ đã thay đổi cuộc sống của chúng ta. Theo tôi, quan trọng nhất là mạng internet.

Tôi nghĩ rằng Internet rất quan trọng vì nó đã thay đổi cuộc sống của chúng ta theo nhiều cách. Ví dụ, cách chúng ta giao tiếp đã thay đổi đáng kể. Chúng ta có thể liên lạc với nhau ngay lập tức bằng cách sử dụng Internet. Nhiều người thậm chí còn dành nhiều thời gian để kết nối với những người khác trên internet hơn là trong cuộc sống thực. Nếu bạn đến một quán cà phê bận rộn ngày hôm nay, có lẽ bạn sẽ thấy hầu hết mọi người đang giao tiếp bằng điện thoại và máy tính xách tay của họ thay vì nói chuyện với người bên cạnh.

Internet cũng đã cho phép chúng tôi làm việc cùng nhau theo cách mà trước đây không thể, chẳng hạn như làm việc tại nhà và làm việc với những người từ các quốc gia khác. Điều này là ổn. Cả hai cách làm việc đang trở nên phổ biến hơn. Bằng cách kết nối máy tính của họ với Internet, mọi người có thể truy cập cùng một nguồn tài nguyên dù họ ở đâu trên thế giới. Ngày nay, mọi người từ khắp nơi trên thế giới có thể hợp tác chặt chẽ với nhau mà không cần gặp mặt trực tiếp.

Mặc dù Internet là một phát minh khá mới nhưng hiện nay nó đã đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Nếu không có nó, mọi thứ sẽ rất khác.

Lời giải chi tiết :

Đáp án: 2. How the internet has changed our lives

(Internet đã thay đổi cuộc sống của chúng ta như thế nào)


Câu hỏi:

Reading b

b. Now, read and answer the questions.

(Bây giờ, hãy đọc và trả lời các câu hỏi.)

1. What do people do differently because of the internet?

(Mọi người làm khác đi điều gì nhờ Internet?)

2. What is common to see at a café these days?

(Những gì thường thấy ở một quán cà phê ngày nay?)

3. What is becoming more common because of the internet?

(Điều gì đang trở nên phổ biến hơn nhờ Internet?)

4. What would happen if we didn’t have the internet?

(Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta không có Internet?)

Lời giải chi tiết :

1. People can communicate with each other instantly using the Internet.

(Mọi người có thể liên lạc với nhau ngay lập tức bằng Internet.)

Chi tiết: We can communicate with each other instantly using the internet.

(Chúng ta có thể liên lạc với nhau ngay lập tức bằng cách sử dụng Internet.)

2. It’s common to see most people are communicating with their phones and laptops instead of talking to the person next to them at a café these days.

(Ngày nay, hầu hết mọi người đang giao tiếp bằng điện thoại và máy tính xách tay của họ thay vì nói chuyện với người bên cạnh tại quán cà phê.)

Chi tiết: If you go to a busy café today, you will probably see most people are communicating with their phones and laptops instead of talking to the person next to them.

(Nếu bạn đến một quán cà phê bận rộn ngày hôm nay, có lẽ bạn sẽ thấy hầu hết mọi người đang giao tiếp bằng điện thoại và máy tính xách tay của họ thay vì nói chuyện với người bên cạnh.)

3. Working from home and working with people from other countries.

(Làm việc tại nhà và làm việc với những người từ các quốc gia khác.)

Chi tiết: The internet has also allowed us to work together in a way that was impossible before, such as working from home and working with people from other countries. This is okay. Both ways of working are becoming more popular.

(Internet cũng đã cho phép chúng tôi làm việc cùng nhau theo cách mà trước đây không thể, chẳng hạn như làm việc tại nhà và làm việc với những người từ các quốc gia khác. Điều này là ổn. Cả hai cách làm việc đang trở nên phổ biến hơn.)

4. If we didn’t have the Internet, things would be very different.

(Nếu chúng ta không có Internet, mọi thứ sẽ rất khác.)

Chi tiết: Although the internet is quite a new invention, it now plays an important role in our lives. Without it, things would be very different.

(Mặc dù Internet là một phát minh khá mới nhưng hiện nay nó đã đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Nếu không có nó, mọi thứ sẽ rất khác.)


Câu hỏi:

Reading c

c. In pairs: Has the internet made people’s lives better or worse? Why?

(Theo cặp: Internet đã làm cho cuộc sống của con người tốt hơn hay tồi tệ hơn? Tại sao?)

Lời giải chi tiết :

The Internet made people’s lives better because it gave them more tools for faster communication, gave them more knowledge for smarter decisions, and gave them more people for a greater social network.

(Internet giúp cuộc sống của mọi người tốt đẹp hơn vì nó cung cấp cho họ nhiều công cụ hơn để giao tiếp nhanh hơn, cung cấp cho họ nhiều kiến thức hơn để đưa ra các quyết định thông minh hơn và cung cấp cho họ nhiều người hơn để có một mạng xã hội lớn hơn.)


Câu hỏi:

Writing a

a. Read about using conjunctions to give examples, then read Tâm’s essay again and answer the questions.

(Đọc về cách sử dụng liên từ để cho ví dụ, sau đó đọc lại bài văn của Tâm và trả lời các câu hỏi.)

1. In Tâm’s opinion, in which two ways has the internet changed our lives?

(Theo bạn Tâm, Internet đã thay đổi cuộc sống của chúng ta theo hai cách nào?)

2. What examples did she give to support her opinions in the third paragraph?

(Cô ấy đã đưa ra những ví dụ nào để hỗ trợ ý kiến của mình trong đoạn văn thứ ba?)

Writing Skill (Kỹ năng viết)

Using conjunctions to give examples

(Sử dụng các liên từ để đưa ra các ví dụ)

To give examples, you should use words like for example and such as.

(Để đưa ra các ví dụ, bạn nên sử dụng các từ như for example (ví dụ) và such as (chẳng hạn).)

For example can be used at the beginning of a sentence, followed by a comma

(For example có thể được sử dụng ở đầu câu, theo sau là dấu phẩy):

Computers are used in other inventions. For example, computers are used to make flying easier.

(Máy tính được sử dụng trong các phát minh khác. Ví dụ, máy tính được sử dụng để làm cho việc bay dễ dàng hơn.)

For example can be used in the middle of a sentence, separated by commas

(Ví dụ có thể được sử dụng ở giữa câu, phân tách bằng dấu phẩy:)

Computers are used in other inventions, for example, airplanes and cars.

(Máy tính được sử dụng trong các phát minh khác, ví dụ, máy bay và ô tô.)

Such as is only used in the middle of a sentence with a comma before such as and a comma after the examples.

(Such as chỉ được sử dụng ở giữa câu với dấu phẩy trước ví dụ và dấu phẩy sau các ví dụ.)

Computers are used in other inventions, such as airplanes and cars, to make them better.

(Máy tính được sử dụng trong các phát minh khác, chẳng hạn như máy bay và ô tô, để làm cho chúng tốt hơn.)

Lời giải chi tiết :

1. the way we communicate and work

(cách thức chúng ta giao tiếp và làm việc)

2. working from home and working with people from other countries

(làm việc ở nhà và làm việc với mọi người ở quốc gia khác)


Câu hỏi:

Writing b

b. Fill in the blanks with for example or such as.

(Điền vào chỗ trống với for example hoặc such as.)

1. The invention of cars gave people more freedom. ________ , people didn’t need to live close to work anymore.

2. Many inventions, ________, the light bulb and the computer, changed society.

3. Engines are used in many vehicles, ________, boats, trains, and cars.

4. The invention of airplanes brought the world closer together. ________, you can fly to a city half way across the world in less than 24 hours.

5. We can do many things, ________ making phone calls, sending emails, and taking photos with a smartphone.

Lời giải chi tiết :

1. The invention of cars gave people more freedom. For example, people didn’t need to live close to work anymore.

(Việc phát minh ra ô tô đã mang lại cho con người nhiều tự do hơn. Ví dụ, mọi người không cần phải sống gần nơi làm việc nữa.)

2. Many inventions, such as, the light bulb and the computer, changed society.

(Nhiều phát minh, chẳng hạn như bóng đèn và máy tính, đã thay đổi xã hội.)

3. Engines are used in many vehicles, such as, boats, trains, and cars.

(Động cơ được sử dụng trong nhiều phương tiện, chẳng hạn như tàu thuyền, xe lửa và ô tô.)

4. The invention of airplanes brought the world closer together. For example, you can fly to a city half way across the world in less than 24 hours.

(Việc phát minh ra máy bay đã mang thế giới đến gần nhau hơn. Ví dụ: bạn có thể bay đến một thành phố cách nửa vòng trái đất trong vòng chưa đầy 24 giờ.)

5. We can do many things, such as making phone calls, sending emails, and taking photos with a smartphone.

(Chúng ta có thể làm nhiều việc, chẳng hạn như gọi điện, gửi email và chụp ảnh bằng điện thoại thông minh.)


Câu hỏi:

Speaking a

a. You’re discussing useful inventions. In pairs: Talk about the inventions that you use every day.

(Em đang thảo luận về những phát minh hữu ích. Theo cặp: Nói về những phát minh mà em sử dụng hàng ngày.)

Lời giải chi tiết :

The name of this invention is called “computers” which has has been considered as the most successful and life-changing invention in the last 4 decades or so because of solving all kinds of problems every minute of our life.

(Tên của phát minh này được gọi là “máy tính” được coi là phát minh thành công nhất và thay đổi cuộc sống trong khoảng 4 thập kỷ qua vì giải quyết tất cả các loại vấn đề mỗi phút trong cuộc sống của chúng ta.)


Câu hỏi:

Speaking b

b. Choose an invention and think of examples of how it helps make your life easier or more interesting. Ask and answer the questions below and fill in the table.

(Chọn một phát minh và nghĩ về các ví dụ về cách nó giúp cuộc sống của bạn dễ dàng hơn hoặc thú vị hơn. Hỏi và trả lời các câu hỏi dưới đây và điền vào bảng.)

Which invention makes your life easier/ more interesting?

What can you do with it? How does it make life easier/ more interesting for you?

What else can you do? How else does it make life easier/ more interesting?

Lời giải chi tiết :

Which invention makes your life easier/ more interesting?

(Phát minh nào làm cho cuộc sống của bạn dễ dàng hơn/ thú vị hơn?)

It’s a mobile phone.

(Là điện thoại di động.)

What can you do with it? How does it make life easier/ more interesting for you?

(Nó có thể làm gì cho bạn? Nó làm cho cuộc sống của bạn dễ đang hơn/ thú vị hơn như thế nào?)

With a mobile phone I can get information, study from home, listen to music, watch movies, play games, take photos, shop for anything,...

(Với điện thoại di động tôi có thể nhận thông tin, học tại nhà, nghe nhạc, xem phim, chơi trò chơi, chụp ảnh, mua sắm bất cứ thứ gì,...)

What else can you do? How else does it make life easier/ more interesting?

I can also book flights, hotels, order food and drink, and communicate with friends all over the world.

(Tôi cũng có thể đặt vé máy bay, khách sạn, gọi đồ ăn và đồ uống, và giao tiếp với bạn bè trên khắp thế giới.)


Câu hỏi:

Let’s Write!

Now, write an essay about an invention that makes your life easier or more interesting. Use the Feedback form to help you. Write 120 to 150 words.

(Bây giờ, hãy viết một bài luận về một phát minh giúp cuộc sống của bạn dễ dàng hơn hoặc thú vị hơn. Sử dụng mẫu phản hồi để giúp bạn. Viết 120 đến 150 từ.)

Lời giải chi tiết :

I think the cell phone is the most important invention in modern times because it has changed our lives in many ways. For example, I use it to talk to my friends and family. I sent text messages or make phone calls. I also video chat and send emails. It is much quicker than writing a letter.

I use my cell phone for entertainment purposes, such as watching movies or listening to music. I do not get bored because I can do everything on my cell phone.

My cell phone has changed the way I do my homework. For example, I can use it to find information on the internet for my history class.

The cell phone has changed our lives in many ways, and that is the reason why I think it is the most important invention.

Tạm dịch:

Tôi nghĩ điện thoại di động là phát minh quan trọng nhất trong thời hiện đại vì nó đã thay đổi cuộc sống của chúng ta theo nhiều cách. Ví dụ, tôi sử dụng nó để nói chuyện với bạn bè và gia đình của tôi. Tôi đã gửi tin nhắn văn bản hoặc gọi điện thoại. Tôi cũng trò chuyện video và gửi email. Nó nhanh hơn nhiều so với việc viết một lá thư.

Tôi sử dụng điện thoại di động của mình cho mục đích giải trí, chẳng hạn như xem phim hoặc nghe nhạc. Tôi không cảm thấy buồn chán vì tôi có thể làm mọi thứ trên điện thoại di động của mình.

Điện thoại di động của tôi đã thay đổi cách tôi làm bài tập về nhà. Ví dụ, tôi có thể sử dụng nó để tìm thông tin trên internet cho lớp học lịch sử của mình.

Điện thoại di động đã thay đổi cuộc sống của chúng ta theo nhiều cách, và đó là lý do tại sao tôi nghĩ nó là phát minh quan trọng nhất.

Dụng cụ học tập

Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Cánh diều

- Bộ sách Cánh Diều được lựa chọn bởi phù hợp nhiều đối tượng học sinh. Mỗi cuốn sách giáo khoa Cánh Diều đều chứa đựng rất nhiều sáng tạo, tâm huyết, mang đầy tri thức và cảm xúc của các tác giả biên soạn.

Đọc sách

Bạn có biết?

Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 10

Lớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, bước vào một môi trường mới với nhiều bạn bè từ khắp nơi. Hãy tận hưởng thời gian này và bắt đầu định hướng tương lai cho mình!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK