Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World (Cánh diều) Unit 2: Entertainment and Leisure Unit 2 Lesson 3 - Tiếng Anh 10 iLearn Smart World: In pairs: What do you do in your free time? Do you have any hobbies?...

Unit 2 Lesson 3 - Tiếng Anh 10 iLearn Smart World: In pairs: What do you do in your free time? Do you have any hobbies?...

Lời giải bài tập, câu hỏi tiếng Anh 10 Unit 2 Lesson 3 . In pairs: What do you do in your free time? Do you have any hobbies? a.

Câu hỏi:

Let's talk!

In pairs: What do you do in your free time? Do you have any hobbies?

(Theo cặp: Bạn làm gì trong thời gian rảnh? Bạn có sở thích nào không?)

Lời giải chi tiết :

I have always been a music lover, so whenever I have free time, I just put on my earphones and enjoy my favorite tunes.

(Tôi luôn là một người yêu âm nhạc nên bất cứ khi nào rảnh rỗi, tôi đều đeo tai nghe vào và thưởng thức những giai điệu yêu thích.)


Câu hỏi:

Listening a

a. Listen to two teenagers talking about their hobby. What kind of talk is it?

(Nghe hai thanh thiếu niên nói về sở thích của họ. Đây là kiểu trò chuyện gì?)

1. a presentation (một bài thuyết trình)

2. an interview(một cuộc phỏng vấn)

Hướng dẫn giải :

Bài nghe:

Interviewer: What’s up, everybody? I’m here at Robot Battlezone, and I’m talking to Emma and Sarah.

Emma: Hello.

Sarah: Hi. It’s great talking to you.

Interviewer: Can you tell the listeners about your hobby?

Emma: Sure. We build robots and enter them in robot battles.

Interviewer: That’s awesome! How did you get interested in robots?

Emma: Well, we both really love making things. We love science, too.

Interviewer: Does it cost you a lot of money? Robot building must be pretty expensive for students.

Emma: Hmm. I’m not so sure about that. I only spend about twenty dollars a month.

Sarah: Yeah, I don’t think it’s more expensive than a lot of other hobbies.

Interviewer: Do you spend a lot of your free time building robots?

Emma: We go to the club three times a week and on the weekends, too. I guess maybe ten hours a week.

Interviewer: What do you like best about your hobby?

Emma: Oh, the robot battles are the best. They’re really exciting.

Sarah: Yeah, it’s definitely the battles. Actually, we have a battle starting in about five minutes.

Interviewer: Well, I’m looking forward to watching it. Thank you so much for talking to me, and good luck!

Sarah: Thanks!

Tạm dịch:

Người phỏng vấn: Có chuyện gì vậy mọi người? Tôi ở đây tại Robot Battlezone, và tôi đang nói chuyện với Emma và Sarah.

Emma: Cháu chào cô ạ.

Sarah: Cháu chào cô ạ. Thật tuyệt khi nói chuyện với các cháu.

Người phỏng vấn: Các cháu có thể cho khan giả biết về sở thích của mình không?

Emma: Chắc chắn rồi ạ. Chúng cháu chế tạo rô bốt và tham gia vào các trận chiến rô bốt.

Người phỏng vấn: Thật tuyệt vời! Các cháu thích thú với robot như thế nào?

Emma: À, cả hai chúng cháu đều rất thích làm mọi thứ. Chúng cháu cũng yêu thích khoa học.

Người phỏng vấn: Các cháu có tốn nhiều tiền không? Chế tạo robot phải nói là khá đắt đối với học sinh.

Emma: Vâng. Cháu không chắc lắm về điều đó. Cháu chỉ tiêu khoảng hai mươi đô la một tháng.

Sarah: Vâng, cháu không nghĩ nó đắt hơn nhiều thú vui khác.

Người phỏng vấn: Các cháu có dành nhiều thời gian rảnh để chế tạo rô bốt không?

Emma: Chúng cháu đến câu lạc bộ ba lần một tuần và vào cuối tuần. Cháu đoán có thể mười giờ một tuần.

Người phỏng vấn: Các cháu thích điều gì nhất về sở thích của mình?

Emma: Ồ, những trận chiến giữa robot là tuyệt nhất. Chúng thực sự thú vị.

Sarah: Vâng, đó chắc chắn là những trận chiến. Thật ra, chúng cháu có một trận chiến bắt đầu trong khoảng năm phút nữa.

Người phỏng vấn: Chà, cô rất mong được xem. Cảm ơn các cháu rất nhiều vì đã nói chuyện với cô, và chúc may mắn!

Sarah: Cảm ơn cô ạ!

Lời giải chi tiết :

Đáp án: 2. an interview(một cuộc phỏng vấn)


Câu hỏi:

Listening b

b. Now, listen and circle a or b.

(Bây giờ, hãy lắng nghe và khoanh tròn a hoặc b.)

1. What is their hobby?

(Sở thích của họ là gì?)

a. building robots (chế tạo rô bốt)

b. buying robots (mua rô bốt)

2. Why do they like their hobby? (Tại sao họ thích sở thích của họ?)

a. They love science. (Họ yêu khoa học.)

b. They love fighting. (Họ thích chiến đấu.)

3. How much money do they spend on their hobby?

(Họ chi bao nhiêu tiền cho sở thích của mình?)

a. 200 dollars a month (200 đô la một tháng)

b. 20 dollars a month (20 đô la một tháng)

4. How much time do they spend on their hobby?

(Họ dành bao nhiêu thời gian cho sở thích của mình?)

a. 3 hours a week(3 giờ một tuần)

b. 10 hours a week(10 giờ một tuần)

5. What’s the best thing about their hobby?

(Điều tuyệt vời nhất về sở thích của họ là gì?)

a. the robot battles (các trận chiến robot)

b. the traveling (đi du lịch)

Lời giải chi tiết :

1. a 2. a 3. b 4. b 5. a

1. a: What is their hobby? - building robots

(Sở thích của họ là gì? - chế tạo rô bốt)

2. a :Why do they like their hobby? - They love science.

(Tại sao họ thích sở thích của họ? - Họ yêu khoa học.)

3. b: How much money do they spend on their hobby? - 20 dollars a month

(Họ chi bao nhiêu tiền cho sở thích của mình? - 20 đô la một tháng)

4. b: How much time do they spend on their hobby? - 10 hours a week

(Họ dành bao nhiêu thời gian cho sở thích của mình? - 10 giờ một tuần)

5. a: What’s the best thing about their hobby? - the robot battles

(Điều tuyệt vời nhất về sở thích của họ là gì? - các trận chiến robot)


Câu hỏi:

Reading a

a. Read the blog post and choose the best heading.

(Đọc bài đăng trên blog và chọn tiêu đề tốt nhất.)

1. FINDING HISTORY (tìm hiểu lịch sử)

2. WEEKEND FUN (cuối tuần vui vẻ)

January 15

Metal detecting is a great hobby for people interested in history. I first tried it after I got a metal detector for my tenth birthday. I saved up my money and bought a new one last year. Now that I have my own one, I go metal detecting every weekend.

I usually go with my friend, Adam. It’s more fun to go with someone else because you have someone to talk to.

It can take hours before you find something. Last Sunday, after I spent the whole day looking, I only found an old bottle top. So, you don’t always find treasure!

People think it’s an expensive hobby, but I don’t think so. The last metal detector I bought cost me two hundred dollars. But apart from that, you only need a cheap shovel and lots of time. Some of my friends think it’s boring, but I disagree. The noise your metal detector makes when it finds something is really exciting. There’s so much history under the ground. Last summer, Adam and I found a really old gold coin. It was over a thousand years old. It’s in the Oregon History Museum now. That was pretty amazing.

Hướng dẫn giải :

Tạm dịch:

Ngày 15 tháng 1

Dò tìm kim loại là một sở thích tuyệt vời cho những ai quan tâm đến lịch sử. Lần đầu tiên tôi thử nó là sau khi tôi có một máy dò kim loại vào sinh nhật thứ mười của mình. Tôi đã tiết kiệm tiền của mình và mua một cái mới vào năm ngoái. Bây giờ tôi đã có một cái của riêng mình, tôi đi dò kim loại vào mỗi cuối tuần.

Tôi thường đi với bạn của tôi, Adam. Sẽ vui hơn khi đi cùng người khác vì bạn có người để tâm sự.

Có thể mất hàng giờ trước khi bạn tìm thấy thứ gì đó. Chủ nhật tuần trước, sau khi dành cả ngày để tìm kiếm, tôi chỉ tìm thấy một cái đầu chai cũ. Vì vậy, không phải lúc nào bạn cũng tìm thấy kho báu!

Mọi người nghĩ đó là một thú vui đắt tiền, nhưng tôi không nghĩ vậy. Chiếc máy dò kim loại cuối cùng tôi mua có giá hai trăm đô la. Nhưng ngoài điều đó, bạn chỉ cần một cái xẻng rẻ tiền và rất nhiều thời gian. Một số bạn bè của tôi nghĩ rằng nó nhàm chán, nhưng tôi không đồng ý. Tiếng ồn mà máy dò kim loại của bạn tạo ra khi nó tìm thấy thứ gì đó thực sự thú vị. Có rất nhiều lịch sử dưới lòng đất. Mùa hè năm ngoái, Adam và tôi đã tìm thấy một đồng tiền vàng rất cũ. Nó đã hơn một nghìn năm tuổi. Hiện nó đang ở Bảo tàng Lịch sử Oregon. Điều đó khá là tuyệt vời.

Lời giải chi tiết :

1. FINDING HISTORY (tìm hiểu lịch sử)


Câu hỏi:

Reading b

b. Now,read and answer the questions.

(Bây giờ, hãy đọc và trả lời các câu hỏi sau.)

1. What kind of people would enjoy metal detecting?

(Những người như thế nào sẽ thích phát hiện kim loại?)

2. How often does Jamie go metal detecting?

(Jamie có thường xuyên đi dò kim loại không?)

3. What’s the most expensive part of Jamie’s hobby?

(Phần đắt giá nhất trong sở thích của Jamie là gì?)

4. What did Jamie and Adam find last summer?

(Jamie và Adam đã tìm thấy gì vào mùa hè năm ngoái?)

Lời giải chi tiết :

1. People interested in history.

(Những người quan tâm đến lịch sử.)

Chi tiết: Metal detecting is a great hobby for people interested in history.

(Dò tìm kim loại là một sở thích tuyệt vời cho những ai quan tâm đến lịch sử.)

2. He goes metal detecting every weekend.

(Anh ấy đi dò kim loại vào mỗi cuối tuần.)

Chi tiết: Now that I have my own one, I go metal detecting every weekend.

(Bây giờ tôi đã có một cái của riêng mình, tôi đi dò kim loại vào mỗi cuối tuần.)

3. The most expensive part of Jamie’s hobby is metal detector.

(Phần đắt giá nhất trong sở thích của Jamie là máy dò kim loại.)

Chi tiết: People think it’s an expensive hobby, but I don’t think so. The last metal detector I bought cost me two hundred dollars. But apart from that, you only need a cheap shovel and lots of time.

(Mọi người nghĩ đó là một thú vui đắt tiền, nhưng tôi không nghĩ vậy. Chiếc máy dò kim loại cuối cùng tôi mua có giá hai trăm đô la. Nhưng ngoài điều đó, bạn chỉ cần một cái xẻng rẻ tiền và rất nhiều thời gian.)

4. Last summer, Jamie and Adam found a really old gold coin.

(Mùa hè năm ngoái, Jamie và Adam đã tìm thấy một đồng tiền vàng rất cũ.)

Chi tiết: Last summer, Adam and I found a really old gold coin.

(Mùa hè năm ngoái, Adam và tôi đã tìm thấy một đồng tiền vàng rất cũ.)


Câu hỏi:

Reading c

c. In pairs: If you found an old gold coin, what would you do with it? Why?

(Theo cặp: Nếu em tìm thấy một đồng tiền vàng cũ, bạn sẽ làm gì với nó? Tại sao?)

Lời giải chi tiết :

If I found an ancient gold coin, I would give it to the government. Because that will be worth more and help the archeologists to find out more on the gold coin.

(Nếu tôi tìm thấy một đồng tiền vàng cổ, tôi sẽ đưa nó cho chính phủ. Bởi vì điều đó sẽ có giá trị hơn và giúp các nhà khảo cổ học tìm hiểu thêm về đồng tiền vàng.)


Câu hỏi:

Writing a

a. Read about conjunctions, then read Jamie’s blog post again and underline the conjunctions of time.

(Đọc về các liên từ, sau đó đọc lại bài đăng trên blog của Jamie và gạch chân các liên từ về thời gian.)

Writing Skill

Using conjunctions to connect an event to a point in time

(Sử dụng các liên từ để liên kết một sự kiện với một thời điểm)

To connect an action or an event to a point in time,you should use conjunctions of time.

(Để liên kết một hành động hoặc một sự kiện với một thời điểm, bạn nên sử dụng các liên từ chỉ thời gian.)

• We can use now that as a conjunction of time to say that something happens as a result of something else. In informal speaking we can leave out that.

(Chúng ta có thể sử dụng now that như một liên từ chỉ thời gian để nói rằng một cái gì đó xảy ra là kết quả của một cái gì đó khác. Trong trường hợp nói chuyện thân mật, chúng ta có thể loại bỏ that.)

Now (that) he has a bike, he rides his bike every morning.

(Giờ thì anh ấy có một chiếc xe đạp, anh ấy đạp xe mỗi sáng.)

• We use before and after to talk about the order of events in the past or future.

(Chúng ta sử dụng before after để nói về thứ tự của các sự kiện trong quá khứ hoặc tương lai.)

She’ll pick you upbefore she comes here.

(Event1) (Event2)

(Cô ấy sẽ đón bạntrước khicô ấy đến đây.)

(Sự kiện 1) (Sự kiện 2)

After she comes here, she’ll pick you up.

(Event2) (Event1)

(Sau khicô ấy đến đây, cô ấy sẽ đón bạn.)

(Sự kiện 1) (Sự kiện 2)

Before and after can come at the beginning or in the middle of a sentence.

(Before after có thể đứng ở đầu hoặc giữa câu.)

Before she comes here, she’ll pick you up.

(Trước khi đến đây, cô ấy sẽ đón bạn.)

She’ll pick you up after she comes here.

(Cô ấy sẽ đón bạn sau khi cô ấy đến đây.)

Lời giải chi tiết :

Các liên từ chỉ thời gian trong bài đăng trên blog của Jamie:

Now that I have my own one, I go metal detecting every weekend.

It can take hours before you find something.

Last Sunday, after I spent the whole day looking, I only found an old bottle top.


Câu hỏi:

Writing b

b. Combine two sentences using the conjunctions in brackets. Delete then when necessary.

(Liên kết hai câu bằng cách sử dụng các liên từ trong ngoặc. Bỏ từ then khi cần thiết.)

1. I spend half an hour doing exercise. Then, I have breakfast. (before)

(Tôi dành nửa tiếng để tập thể dục. Sau đó, tôi ăn sáng.)

-> Before I have breakfast, I spend half an hour doing exercise.

(Trước khi ăn sáng, tôi dành nửa tiếng để tập thể dục.)

2. My exams are over. I can go on vacation with my family. (now that)

(Kỳ thi của tôi đã kết thúc. Tôi có thể đi nghỉ cùng gia đình.)

3. I prefer to do my exercises. Then, I have breakfast. (before)

(Tôi thích làm các bài tập của mình hơn. Sau đó, tôi ăn sáng.)

4. My mom made breakfast. Then, she went to work. (after)

(Mẹ tôi đã làm bữa sáng. Sau đó, cô ấy đi làm.)

5. I love cooking. I’m old enough to use the kitchen. (now that)

(Tôi thích nấu ăn. Tôi đủ lớn để sử dụng nhà bếp.)

Hướng dẫn giải :

- Now that thường sẽ được dùng ở đầu câu và theo sau đó là một mệnh đề (Clause).

- Before and after can come at the beginning or in the middle of a sentence.

Lời giải chi tiết :

2. Now that my exams are over, I can go on vacation with my family.

(Bây giờ kỳ thi của tôi đã kết thúc, tôi có thể đi nghỉ với gia đình.)

3. Before I have breakfast, I prefer to do my exercises.

(Trước khi ăn sáng, tôi thích tập thể dục hơn.)

4. After my mom made breakfast, she went to work.

(Sau khi mẹ tôi làm bữa sáng, cô ấy đi làm.)

5. Now that I’m old enough to use the kitchen, I love cooking.

(Bây giờ thì tôi đã đủ lớn để sử dụng nhà bếp, tôi thích nấu ăn.)


Câu hỏi:

Speaking a

a. You are talking to a new classmate about hobbies. In pairs:Ask your partner and fill in the table with their answers.

(Em đang nói chuyện với một người bạn cùng lớp mới về sở thích. Theo cặp: Hỏi bạn cùng bàn của em và điền vào bảng câu trả lời của họ.)

Lời giải chi tiết :

A: What’s your hobby?

(Sở thích của bạn là gì?)

B: My hobby is playing soccer.

(Sở thích của mình là chơi bóng đá.)

A: Why do you like it?

(Tại sao bạn thích nó?)

B: Since I was a child, I watched football programs with my father on TV. Since then, I really love soccer and it has become my favorite hobby.

(Từ khi còn là một đứa trẻ, mình đã xem các chương trình bóng đá với bố trên TV. Kể từ đó, mình thực sự yêu thích bóng đá và nó trở thành sở thích của mình.)

A: How much money do you spend on it?

(Bạn chi bao nhiêu tiền cho nó?)

B: I spent just about 500.000 VND, for a pair of football boots and a ball.

(Tôi chỉ chi khoảng 500.000 đồng, cho một đôi giày đá bóng và một quả bóng.)

A: How much time do you spend on it?

(Bạn dành bao nhiêu thời gian cho nó?)

B: About 15 hours a week.

(Khoảng 15 giờ một tuần.)

A: What’s the best thing about your hobby?

(Điều tuyệt vời nhất trong sở thích của bạn là gì?)

B: Playing soccer helps me train my fitness and team spirit.

(Đá bóng giúp tôi rèn luyện thể lực và tinh thần đồng đội.)

A: What kind of people would enjoy it?

(Những người như thế nào sẽ thích nó?)

B: People who enjoy team sports will enjoy playing soccer.

(Những người thích thể thao đồng đội sẽ thích chơi bóng đá.)


Câu hỏi:

Speaking b

b. Fill in the table with your own answers.

(Điền vào bảng với câu trả lời của em.)

image

Lời giải chi tiết :

My friend

Me

What’s your hobby?

playing soccer

collecting souvenirs

Why do you like it?

watch football programs

save unique things

How much money do you spend on it?

about 500.000 VND

about 1.000.000 VND

How much time do you spend on it?

15 hours a week

10 hours a week

What’s the best thing about your hobby?

train fitness and team spirit

inspires creativity

What kind of people would enjoy it?

enjoy team sports

like to save lovely things


Câu hỏi:

Let's write!

Now, write a blog post about your hobby. Use the Feedback form to help you. Write 120 to 150 words.

(Bây giờ, hãy viết một bài blog về sở thích của bạn. Sử dụng biểu mẫu Phản hồi để giúp bạn. Viết từ 120 đến 150 từ.)

Lời giải chi tiết :

Everyone has different tastes and I also have a hobby. My hobby is collecting souvenirs. I really love it because I can save unique things in my collection called “Memory box”. I just spent about 1.000.000 VND for souvenirs I bought from my trip. I spend 10 hours a week on this hobby. The best thing about collecting souvenirs is it really inspires my creativity. People who like to save lovely things would enjoy it.

Tạm dịch:

Mỗi người đều có những sở thích khác nhau và tôi cũng có một sở thích riêng. Sở thích của tôi là sưu tập đồ lưu niệm. Tôi thực sự thích nó vì tôi có thể lưu những thứ độc đáo trong bộ sưu tập của mình có tên “Hộp ký ức”. Tôi chỉ chi khoảng 1.000.000 đồng cho những món quà lưu niệm mua được từ chuyến đi của mình. Tôi dành 10 giờ mỗi tuần cho sở thích này. Điều tuyệt vời nhất khi sưu tầm quà lưu niệm là nó thực sự truyền cảm hứng cho sự sáng tạo của tôi. Những người thích lưu những thứ đáng yêu sẽ thích nó.


Câu hỏi:

Từ vựng

1.tonight : (adv) tối nay

Spelling: /təˈnaɪt/

image

Example: Do you want to play soccer tonight?

Translate: Bạn có muốn chơi bóng đá tối nay không?

2.offer : (v) đề nghị

Spelling: /ˈɒfə(r)/

image

Example: I offer to buy Cake.

Translate: Tôi đề nghị mua Bánh.

3.hobby : (n) sở thích

Spelling: /ˈhɒbi/

image

Example: What is their hobby?

Translate: Sở thích của họ là gì?

4.metal detector : (n) máy dò kim loại

Spelling: /ˈmet̬.əl dɪˌtek.tɚ/

image

Example: I got a metal detector.

Translate: Tôi có một máy dò kim loại.

5.first : (det) lần đầu tiên

Spelling: /fɜːst/

image

Example: I first tried it.

Translate: Tôi lần đầu tiên thử nó.

6.save : (v) tiết kiệm

Spelling: /seɪv/

image

Example: I save up my money.

Translate: Tôi tiết kiệm tiền của tôi.

7.own : (det) riêng

Spelling: /əʊn/

image

Example: I have my own one.

Translate: Tôi có một cái của riêng tôi.

8.fun : (n) vui

Spelling: /fʌn/

image

Example: It’s more fun to go with someone else.

Translate: Vui hơn khi đi cùng người khác.

9.treasure : (n) kho báu, điều quý giá

Spelling: /ˈtreʒə(r)/

image

Example: You don’t always find treasure.

Translate: Không phải lúc nào bạn cũng tìm thấy kho báu.

10.whole : (adj) cả

Spelling: /həʊl/

Example: I spent the whole day looking.

Translate: Tôi đã dành cả ngày để tìm kiếm.

11.disagree : (v) không đồng ý

Spelling: /ˌdɪsəˈɡriː/

image

Example: I disagree.

Translate: Tôi không đồng ý.

12.cost : (n) giá

Spelling: /kɒst/

image

Example: I bought cost me two hundred dollars.

Translate: Tôi đã mua với giá hai trăm đô la.

13.shovel : (n) cái xẻng

Spelling: /ˈʃʌvl/

image

Example: You only need a cheap shovel.

Translate: Bạn chỉ cần một cái xẻng rẻ tiền.

Dụng cụ học tập

Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Cánh diều

- Bộ sách Cánh Diều được lựa chọn bởi phù hợp nhiều đối tượng học sinh. Mỗi cuốn sách giáo khoa Cánh Diều đều chứa đựng rất nhiều sáng tạo, tâm huyết, mang đầy tri thức và cảm xúc của các tác giả biên soạn.

Đọc sách

Bạn có biết?

Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 10

Lớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, bước vào một môi trường mới với nhiều bạn bè từ khắp nơi. Hãy tận hưởng thời gian này và bắt đầu định hướng tương lai cho mình!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK