Kể tên những vật liệu dùng để chế tạo những sản phẩm, vật dụng trong Hình O2.1
Dựa vào hình O2.1 để xác định các vật liệu làm các sản phẩm có khí.
a) Vật liệu kim loại: kim loại đen.
b) Vật liệu kim loại: kim loại màu.
c) Vật liệu phi kim loại: chất dẻo.
So sánh hai phương pháp đục và dũa kim loại theo các nội dung trong Bảng O2.1.
Bảng O2.1. So sánh phương pháp đục và dũa kim loại
So sánh phương pháp gia công cơ khí theo mẫu bảng O2.1
Hãy gọi tên một số dụng cụ dùng trong gia công cơ khí ở Hình O2.2.
Xác định tên gọi của dụng cụ cơ khí trong hình O2.2
a) Búa
b) Cưa
c) Đục
d) Dũa
Máy xay bột dùng bộ truyền đai và động cơ có tốc độ quay 1400 vòng/phút, đường kính bánh đai của động cơ là 120 mm. Biết bánh đai bị dẫn có đường kính là 480 mm.
Tính tỉ số truyền của bộ truyền đai và tốc độ quay của bánh đai bị dẫn?
Tính tỉ số truyền i dựa vào công thức \(i = \frac{{{n_1}}}{{{n_2}}} = \frac{{{D_2}}}{{{D_1}}}\) sau đó tính tốc độ quay của bánh bị dẫn dựa vào công thức \({n_2} = {n_1}:i\)
Tóm tắt:
n1 = 1400 vòng/phút
D1 = 120 mm
D2 = 480 mm
——————————
i = ?
n2 = ? vòng/phút
Áp dụng công thức tỉ số truyền: \(i = \frac{{{n_1}}}{{{n_2}}} = \frac{{{D_2}}}{{{D_1}}} = \frac{{480}}{{120}} = 4\)
Tốc độ quay của bánh đai bị dẫn là:
\({n_2} = {n_1}:i = 1400:4 = 350\) (vòng/phút)
Líp của một chiếc xe đạp có tốc độ quay là 92 vòng/phút và có số răng là 20. Biết tỉ số truyền của bộ truyền xích xe đạp \(i = \frac{1}{2}\)
Tính số răng của đĩa xích và tốc độ quay của nó?
Từ công thức \(i = \frac{{{n_1}}}{{{n_2}}} = \frac{{{Z_2}}}{{{Z_1}}} = \frac{1}{2}\) ta suy ra các công thức tính \({Z_1} = {Z_2}:i\) và \({n_1} = {n_2}.i\).
Sau đó ta thay số để tính số răng của đĩa xích và tốc độ quay của nó.
Tóm tắt:
n2 = 92 vòng/phút
Z2 = 20 răng
i=12
——————————
Z1 = ? răng
n1 = ? vòng/phút
Áp dụng công thức tỉ số truyền: \(i = \frac{{{n_1}}}{{{n_2}}} = \frac{{{Z_2}}}{{{Z_1}}} = \frac{1}{2}\)
Số răng của đĩa xích là: \({Z_1} = {Z_2}:i = 20:\frac{1}{2} = 40\) răng
Tốc độ quay của đĩa xích là:
\({n_1} = {n_2}.i = 92.\frac{1}{2} = 46\)(vòng/phút)
Tìm một số ví dụ về ứng dụng của các cơ cấu truyền và biến đổi chuyển động trong đồ dùng gia đình.
Liên hệ các kiến thức thực tế để lấy ví dụ về các cơ cấu biến đổi chuyển động.
Ứng dụng của các cơ cấu truyền và biến đổi chuyển động trong đồ dùng gia đình là:
Trình bày các đặc điểm cơ bản của một số ngành nghề cơ khí phổ biến.
Thông qua nội dung bài một số ngành nghề cơ khí để nêu các đặc điểm của một số ngành cơ khí phổ biến.
1. Kĩ sư cơ khí
2. Thợ vận hành máy công cụ
3. Thợ sửa chữa xe có động cơ
Học Công nghệ cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì và các dụng cụ làm mô hình, thí nghiệm như kéo, băng keo, giấy màu,...
- Bộ sách Cánh Diều được lựa chọn bởi phù hợp nhiều đối tượng học sinh. Mỗi cuốn sách giáo khoa Cánh Diều đều chứa đựng rất nhiều sáng tạo, tâm huyết, mang đầy tri thức và cảm xúc của các tác giả biên soạn.
Công nghệ là sự phát triển và ứng dụng các công cụ, máy móc và kỹ thuật để giải quyết các vấn đề và cải tiến cuộc sống. Công nghệ không chỉ cải thiện hiệu suất và chất lượng công việc mà còn mở ra những khả năng mới trong mọi lĩnh vực từ y học đến truyền thông.'
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm học đầy thách thức với những bài học khó hơn. Đừng lo lắng, hãy chăm chỉ học tập và luôn giữ tinh thần lạc quan!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK