Trang chủ Lớp 8 Tiếng Anh 8 - iLearn Smart World (Cánh diều) Unit 1: Free Time Tiếng Anh 8 Unit 1 Lesson 1 - Tiếng Anh 8 iLearn Smart World: In pairs: Look at the picture. What do the girls like doing in their free time?...

Tiếng Anh 8 Unit 1 Lesson 1 - Tiếng Anh 8 iLearn Smart World: In pairs: Look at the picture. What do the girls like doing in their free time?...

Lời giải bài tập, câu hỏi tiếng Anh 8 Unit 1 Lesson 1 Array - Tiếng Anh 8 - iLearn Smart World. Let’s Talk! In pairs: Look at the picture. What do the girls like doing in their free time? What do you do in your free time? How often do you do it? New Words a. Number the picture...

Câu hỏi:

Let's Talk!

Let’s Talk!

In pairs: Look at the picture. What do the girls like doing in their free time? What do you do in your free time? How often do you do it?

(Nhìn vào bức tranh. Những cô gái thích làm gì trong thời gian rảnh rỗi của họ? Bạn thích làm gì trong thời gian rảnh của mình? Tần suất bạn làm điều đó như thế nào?)

image

Lời giải chi tiết :

In the picture, the girls like taking photos in their free time. I like listening to music and I often do it in my free time.

(Trong bức tranh, những cô gái thích chụp những bức ảnh vào thời gian rảnh của họ. Tôi thích nghe nhạc và tôi thường xuyên nghe nhạc trong thời gian rảnh của tôi.)


Câu hỏi:

New Words a

New Words

a. Number the picture. Listen and repeat.

(Đánh số vào bức tranh. Nghe và nhắc lại.)

image

Hướng dẫn giải :

- chat (v): trò chuyện

- fishing (n): câu cá

- hang out (v): đi chơi

- jogging (n): chạy bộ

- jewelry (n): trang sức

- handball (n): bóng ném

- rock climbing (n): leo núi

- board games: trò chơi trên bàn cờ

Lời giải chi tiết :

1. C

2. H

3. A

4. G

5. B

6. E

7. D

8. F


Câu hỏi:

New Words b

b. In pairs: Write the new words into the table and add more words you know. Which activities do you do?

(Làm việc theo cặp: Viết những từ mới vào bảng và thêm những từ mới bạn biết bên dưới. Những hoạt động nào mà bạn làm?)

image

Lời giải chi tiết :

image


Câu hỏi:

Reading a

Reading

a. Read the passages. Circle the name of the person who prefers indoor activities.

(Đọc những đoạn văn. Khoanh chọn tên của người mà thích những hoạt động trong nhà hơn.)

Will Jess Peter

My name’s Will. I love playing sports and hanging out with my friends. We love playing handball and soccer together. I think they’re really exciting. I don’t really like extreme sports, like skateboarding or rock climbing. They’re too scary for me. I prefer safer activities, like jogging or watching TV.

Hello. My name’s Jess. I’m not a very active person. I like reading books, chatting with my friends online, and doing arts and crafts in my bedroom. My favorite thing to do is painting. It’s so relaxing. I hate playing sports and jogging. I don’t think they are very fun. I prefer playing board games at home.

Hi. I’m Peter. I love doing lots of different activities. I like playing tennis with friends and I love rock climbing. It’s so much fun. I also like designing clothes and bags. I don’t really enjoy playing board games though. I think they’re boring. I prefer singing and dancing with my friends in my backyard.

Hướng dẫn giải :

Tạm dịch:

- Tên của tôi là Will. Tôi thích chơi những môn thể thao và đi chơi cùng với những người bạn của tôi. Chúng tôi rất thích chơi bóng ném và bóng đá cùng nhau. Tôi nghĩ chúng thật sự rất thú vị. Tôi thật sự không thích những môn thể thao mạo hiểm như là trượt ván hay là leo núi. Với tôi chúng thật sự rất đáng sợ. Tôi thích những hoạt động an toàn hơn, như là chạy bộ hoặc xem tivi.

- Xin chào. Tên của tôi là Jess. Tôi không phải là kiểu người năng động. Tôi thích đọc những cuốn sách, trò chuyện cùng với những người bạn của tôi trên mạng và vẽ những bức tranh và làm đồ thủ công ở phòng ngủ của tôi. Điều mà tôi yêu thích để làm là vẽ vời. Nó thật sự rất thư giãn. Tôi ghét chơi những môn thể thao và chạy bộ. Tôi không nghĩ là chúng rất vui. Tôi thích chơi những trò trên bàn cờ ở nhà hơn.

- Xin chào. Tên tôi là Peter. Tôi thích rất nhiều hoạt động khác nhau. Tôi thích chơi quần vợt với những người bạn và tôi rất yêu leo núi. Nó thật sự rất vui. Tôi cũng thích thiết kế những bộ quần áo và những chiếc túi. Tuy vậy, tôi thật sự không thích những trò trên bàn cờ. Tôi nghĩ chúng rất chán. Tôi thích ca hát và nhảy nhót với bạn của tôi ở trong sân sau nhà tôi hơn.

Lời giải chi tiết :

Đáp án: Jess prefers indoor activities.

(Jess thích hoạt động trong nhà hơn.)

Thông tin: My name’s Jess. I’m not a very active person. I like reading books, chatting with my friends online, and doing arts and crafts in my bedroom.

(Tên của tôi là Jess. Tôi không phải là kiểu người năng động. Tôi thích đọc những cuốn sách, trò chuyện cùng với những người bạn của tôi trên mạng và vẽ những bức tranh và làm đồ thủ công ở phòng ngủ của tôi.)


Câu hỏi:

Reading b

b. Now read and draw lines to match the phrases and the person they describe.

(Bây giờ, nhìn và kẻ đoạn thẳng nối những cụm từ với người mà chúng miêu tả.)

Will

Jess

Peter

enjoys designing clothes

likes playing board games

doesn’t enjoy rock climbing

hates jogging

likes hanging out with friends

Lời giải chi tiết :

Will: likes hanging out with friends, doesn’t enjoy rock climbing

(Will: thích đi chơi với các bạn, không thích leo núi mô hình)

Thông tin:

- I love playing sports and hanging out with my friends.

(Tôi thích chơi thể thao và đi chơi với bạn bè.)

- I don’t really like extreme sports, like skateboarding or rock climbing.

(Tôi không thực sự thích các môn thể thao mạo hiểm, như trượt ván hay leo núi.)

Jess: hates jogging, likes playing board games

(Jess: ghét chạy bộ, thích chơi các trò chơi có dùng bảng/ bàn cờ)

Thông tin:

- I hate playing sports and jogging.

(Tôi ghét chơi thể thao và chạy bộ.)

- I prefer playing board games at home.

(Tôi thích chơi các trò chơi có dùng bảng/ bàn cờ ở nhà hơn.)

Peter: enjoys designing clothes

(Peter: thích thiết kế quần áo)

Thông tin: I also like designing clothes and bags.

(Tôi cũng thích thiết kế quần áo và túi xách.)


Câu hỏi:

Reading c

c. Listen and read.

(Nghe và đọc.)

Hướng dẫn giải :

Bài nghe:

My name’s Will. I love playing sports and hanging out with my friends. We love playing handball and soccer together. I think they’re really exciting. I don’t really like extreme sports, like skateboarding or rock climbing. They’re too scary for me. I prefer safer activities, like jogging or watching TV.

Hello. My name’s Jess. I’m not a very active person. I like reading books, chatting with my friends online, and doing arts and crafts in my bedroom. My favorite thing to do is painting. It’s so relaxing. I hate playing sports and jogging. I don’t think they are very fun. I prefer playing board games at home.

Hi. I’m Peter. I love doing lots of different activities. I like playing tennis with friends and I love rock climbing. It’s so much fun. I also like designing clothes and bags. I don’t really enjoy playing board games though. I think they’re boring. I prefer singing and dancing with my friends in my backyard.

Tạm dịch:

Tên tôi là Will. Tôi thích chơi thể thao và đi chơi với bạn bè. Chúng tôi thích chơi bóng ném và bóng đá cùng nhau. Tôi nghĩ rằng chúng thực sự thú vị. Tôi không thích các môn thể thao mạo hiểm lắm, như trượt ván hay leo núi. Chúng quá đáng sợ đối với tôi. Tôi thích các hoạt động an toàn hơn, như chạy bộ hoặc xem TV.

Xin chào. Tên tôi là Jess. Tôi không phải là một người năng động cho lắm. Tôi thích đọc sách, tán gẫu với bạn bè trên mạng và làm đồ thủ cônn trong phòng ngủ của mình. Công việc yêu thích của tôi là vẽ tranh. Việc đó thật là thư giãn. Tôi ghét chơi thể thao và chạy bộ. Tôi chẳng thấy chúng vui chút nào . Tôi thích chơi cờ bàn ở nhà hơn.

Xin chào. Tôi là Peter. Tôi thích làm nhiều hoạt động khác nhau. Tôi thích chơi quần vợt với bạn bè và tôi thích leo núi. Nó rất vui. Tôi cũng thích thiết kế quần áo và túi xách nữa. Mặc dù vậy, tôi không thực sự thích chơi cờ bàn cho lắm. Tôi nghĩ chúng thật nhàm chán. Tôi thích ca hát và nhảy múa với bạn bè ở sân sau nhà mình hơn.


Câu hỏi:

Reading d

d. In pairs: Which person are you most like? How are you similar? How are you different?

(Làm việc theo cặp: Ai là người mà bạn thích nhất? Bạn giống họ như thế nào? Bạn khác họ như thế nào?)

I’m most like Jess. I also like reading books, but I don’t like playing board games.

(Tôi có vẻ giống Jess nhất. Tôi cũng rất thích đọc sách nhưng tôi thì không thích chơi những trò chơi trên bàn cờ.)

Lời giải chi tiết :

I’m most like Will. I also like playing sports and hanging out with friends, but I don’t like playing handball or soccer I prefer playing badminton.

(Tôi giống Will nhất. Tôi cũng thích chơi thể thao và đi chơi với bạn bè, nhưng tôi không thích chơi bóng ném hay bóng đá mà tôi thích chơi cầu lông hơn.)


Câu hỏi:

Grammar Meaning & Use a

Grammar Meaning and Use

a. Read about verbs (to express preference) + gerund and fill in the blanks.

(Đọc phần “verb (to express preference) + gerund) và điền vào chỗ trống.)

image

Hướng dẫn giải :

Verbs (to express preference) + gerund

(Động từ để thể hiện sở thích+ danh động từ)

We can use verb + gerund (V-ing) to talk about things we prefer, like, and dislike. Some verbs that we often use are: prefer, love, enjoy, like, don’t (really) like, hate.

(Chúng ta có thể dùng động từ + danh động từ (V-ing) để nói về những thứ chúng ta thích, thích và không thích. Một số động từ mà chúng ta thường sử dụng là: prefer, love, enjoy, like, don’t (really) like, hate.)

A: What arts and crafts do you enjoy doing?

(Đồ thủ công nghệ thuật nào mà bạn thích làm?)

B: I like designing jewelry.

(Tôi thích thiết kế trang sức.)

A: Do you like playing board games?

(Bạn có thích chơi những trò trên bàn cờ không?)

B: No, I don’t. I prefer playing sports.

(Tôi không thích. Tôi thích chơi những môn thể thao hơn.)

Lời giải chi tiết :

Boy:What arts and crafts do you like doing?

(Bạn thích làm đồ thủ công mĩ nghệ nào?)

Girl:I love designing clothes.

(Tôi thích thiết kế quần áo.)


Câu hỏi:

Grammar Meaning & Use b

b. Listen and check your answer. Listen again and repeat.

(Nghe và kiểm tra câu trả lời của bạn. Nghe lại và lặp lại.)

Boy:What arts and crafts do you like doing?

Girl:I love designing clothes.


Câu hỏi:

Grammar Form & Practice a

Grammar Form and Practice

a. Read the examples and notes above, then circle the correct words.

(Đọc những ví dụ và ghi chú ở trên, sau đó khoanh chọn vào những từ đúng.)

1. She loves/ hates designing and making jewelry. She wants to open a jewelry store when she grows up.

2. I prefer/ hate going fishing because I’m scared of water.

3. Lots of my friends enjoy/don’t like playing mobile games. They spend lots of their free time playing them.

4. Do you like/hate going jogging? - Yes, my dad and I usually go jogging in the evening.

5. I don’t like/love chatting online with friends. I prefer talking face to face.

Hướng dẫn giải :

Verbs (to express preference) + gerund

(Động từ để thể hiện sở thích + danh động từ)

I like watching handball on the weekends.

(Tôi thích chơi bóng ném vào cuối tuần.)

Daniel prefers swimming in the pool to swimming in the sea.

(Daniel thích bơi trong bể bơi hơn là bơi ở biển.)

Jane doesn’t really like dancing. She prefers singing.

(Jane không thật sự thức nhảy. Cô ấy thích hát hơn.)

My brothers hate playing board games.

(Những anh trai của tôi ghét chơi trò chơi bàn.)

A: What sports do you like playing?

(Bạn thích chơi môn thể thao nào?)

B: I like going rock climbing.

(Tôi thích đi leo núi.)

A: Do you enjoy playing sports in your free time?

(Bạn có thích chơi thể thao vào thời gian rảnh của bạn không?)

B: Yes, I do.

(Tôi có.)

A: Do you prefer playing soccer or volleyball?

(Bạn thích chơi bóng đá hơn hay bóng chuyền hơn?)

B: I prefer soccer.

(Tôi thích bóng đá hơn.)

The spelling rules of gerund (V-ing) are:

(Các quy tắc chính tả của gerund (V-ing) là)

- Add -ing to most of the verbs: watch – watching

(Thêm -ing vào hầu hết các động từ: watch - watching)

- Verbs that end in consonant + e: remove e and add –ing: dance – dancing

(Động từ kết thúc bằng phụ âm + e: bỏ e và thêm –ing: dance – dancing)

- One-syllable verbs that end in consonant + vowel + consonant: double the final consonant and add -ing: swim – swimming

(Động từ một âm tiết kết thúc bằng phụ âm + nguyên âm + phụ âm: gấp đôi phụ âm cuối và thêm -ing: swim – swimming)

- Do not double the final consonant when the verns end in w, x, or y: play – playing

(Không nhân đôi phụ âm cuối khi động từ kết thúc bằng w, x hoặc y: play – playing)

Lời giải chi tiết :

1. loves

2. hate

3. enjoy

4. like

5. don’t like

1. She loves designing and making jewelry. She wants to open a jewelry store when she grows up.

(Cô ấy thích thiết kế và làm đồ trang sức. Cô ấy muốn mở một cửa hàng trang sức khi cô ấy lớn lên.)

Giải thích:

love (v): yêu thích

hate (v): ghét

2. I hate going fishing because I’m scared of water.

(Tôi ghét đi câu cá bởi vì tôi sợ nước.)

Giải thích:

prefer (v): thích hơn

hate (v): ghét

3. Lots of my friends enjoy playing mobile games. They spend lots of their free time playing them.

(Nhiều đứa bạn của tôi thích chơi những trò chơi điện tử. Họ dành rất nhiều thời gian rảnh để chơi chúng.)

Giải thích:

enjoy (v): thích

don’t like (v): không thích

4. Do you like going jogging? - Yes, my dad and I usually go jogging in the evening.

(Bạn có thích đi bộ không?- Có, bố của tôi và tôi thường đi bộ vào buổi tối.)

Giải thích:

like (v): thích

hate (v): ghét

5. I don’t like chatting online with friends. I prefer talking face to face.

(Tôi không thích trò chuyện qua mạng với những người bạn. Tôi thích nói chuyện trực tiếp hơn.)

Giải thích:

don’t like (v): không thích

love (v): yêu thích


Câu hỏi:

Grammar Form & Practice b

b. Write sentences using gerunds and the prompts.

(Viết câu sử dụng danh động từ và các gợi ý.)

1. Jake/not enjoy/chat online/with his friends.

2. What/activities/you/enjoy/do/free time?

3. I/ not really like/ play/ handball./ I prefer/watch/it.

4. You/prefer/play/indoors or outdoors?

5. I/love/design clothes/free time.

6. I/hate/make jewelry/because/it/boring.

7. We/like/chat online/but/prefer/hang out/ at the mall.

Lời giải chi tiết :

1. Jake doesn’t enjoy chatting online with his friends.

(Jake không thích trò chuyện trên mạng với bạn của anh ấy.)

2. What activities do you enjoy doing in your free time?

(Bạn thích làm những hoạt động gì trong thời gian rảnh rỗi?)

3. I don’t really like playing handball. I prefer watching it.

(Tôi thực sự không thích chơi bóng ném. Tôi thích xem nó hơn.)

4. Do you prefer playing indoors or outdoors?

(Bạn thích chơi trong nhà hay ngoài trời hơn?)

5. I love designing clothes in my free time.

(Tôi thích thiết kế quần áo khi rảnh rỗi.)

6. I hate making jewelry because it is boring.

(Tôi ghét làm đồ trang sức vì nó nhàm chán.)

7. We like chatting online but we prefer hanging out at the mall.

(Chúng tôi thích trò chuyện trên mạng nhưng chúng tôi thích đi chơi ở trung tâm thương mại hơn.)


Câu hỏi:

Grammar Form & Practice c

c. In pairs: Take turns saying one thing you enjoy, love, don’t really like, and hate doing.

(Làm việc theo cặp: Thay phiên nhau nói một điều bạn thích, yêu thích, không thực sự thích và ghét làm.)

I enjoy going rock climbing with my friends.

(Tôi thích đi leo núi với bạn bè của tôi.)

Nice. I enjoy hanging out with my friends in the park.

(Tuyệt. Tôi thích đi chơi với bạn bè của tôi trong công viên.)

Lời giải chi tiết :

A: I enjoy designing clothes and bags in my free time.

(Tôi thích thiết kế quần áo và túi xách khi rảnh rỗi.)

B: Great. I love making cakes with my mother after school. However, I don’t really like doing housework.

(Tuyệt. Tôi thích làm bánh với mẹ sau giờ học. Tuy nhiên, tôi không thật sự thích làm việc nhà.)

A: Neither do I. I hate washing the dishes after dinner.

(Mình cũng vậy. Mình ghét rửa bát sau bữa ăn tối.)


Câu hỏi:

Pronunciation a

a. At the end of word, “s” can sound like /s/ or /z/.

(Ở cuối từ, “s” có thể phát âm là /s/ hoặc /z/.)


Câu hỏi:

Pronunciation b

b. Listen to the words and focus on the underlined letters.

(Nghe những từ và chú ý tới những âm được gạch chân.)

sports

books

games

friends

Lời giải chi tiết :

- sports /spɔːts/: những môn thể thao

- books /bʊks/: những quyển sách

- games /ˈɡeɪmz/: những trò chơi

- friends /frendz/: những người bạn


Câu hỏi:

Pronunciation c

c. Listen and write /s/ or /z/ after each word.

(Nghe và viết /s/ hoặc /z/ vào sau mỗi từ.)

girls

arts

prefers

lots

enjoys

Lời giải chi tiết :

girls /z/

arts /s/

prefers /z/

lots /s/

enjoys /z/


Câu hỏi:

Pronunciation d

d. Read the words to your partner using the sounds noted in “a”

(Đọc các từ cho bạn của bạn bằng cách sử dụng các âm được ghi trong “a”.)


Câu hỏi:

Practice a

Practice

a. Ask and answer using the pictures and prompts. Swap roles and repeat.

(Hỏi và trả lời bằng cách sử dụng hình ảnh và gợi ý. Đổi vai và lặp lại.)

image

Do you prefer playing sports or games?

(Bạn thích chơi thể thao hơn hay chơi trò chơi hơn?)

I prefer playing sports.

(Tôi thích chơi thể thao hơn.)

What sports do you like playing?

(Bạn thích chơi môn thể thao nào?)

I love playing badminton.

(Tôi thích chơi cầu lông.)

Lời giải chi tiết :

Picture 3 (Ảnh 3)

A: Do you prefer playing indoors or outdoors?

(Bạn thích chơi trong nhà hay ngoài trời hơn?)

B: I prefer playing outdoors.

(Tôi thích chơi ở ngoài trời hơn.)

Picture 4 (Ảnh 4)

A: Do you like going fishing?

(Bạn có thích đi câu cá không?)

B: I don’t really like going fishing. I prefer making arts and crafts.

(Tôi không thực sự thích đi câu cá. Tôi thích làm đồ thủ công nghệ thuật hơn.)

Picture 5 (Ảnh 5)

A: What arts and crafts do you like?

(Bạn thích đồ thủ công nghệ thuật nào?)

B: I really like making jewelry.

(Tôi thực sự thích làm trang sức.)

Picture 6 (Ảnh 6)

A: What else do you like?

(Bạn còn thích làm gì khác không?)

B: I enjoy chatting online with my friends.

(Tôi thích trò chuyện với các bạn của tôi trên mạng.)


Câu hỏi:

Practice b

b. Pratice with your own idea.

(Thực hành với ý kiến của riêng bạn.)

Lời giải chi tiết :

A: Do you prefer playing board games or computer games?

(Bạn thích chơi trò chơi trên bàn cờ hay trò chơi trên máy tính?)

B: I really enjoy playing board games. Are you into fashion?

(Tôi thực sự thích chơi trò chơi trên bàn cờ. Bạn có thích thời trang không?)

A: Yes, I really love designing clothes and bags.

(Vâng, tôi rất thích thiết kế quần áo và túi xách.)


Câu hỏi:

Speaking a

Speaking

Survey: Free time activities

(Khảo sát: Những hoạt động trong thời gian rảnh)

a. Your local youth center wants to find out what activities are popular. Complete the survey with your own information. In fours: Ask your friends about their preferred activities and complete the survey.

(Trung tâm thanh thiếu niên địa phương của bạn muốn tìm hiểu những hoạt động phổ biến. Hoàn thành cuộc khảo sát với thông tin của riêng bạn. Trong nhóm 4 người: Hỏi bạn bè của bạn về các hoạt động ưa thích của họ và hoàn thành bảng khảo sát.)

image

A: Do you prefer playing indoors or outdoors?

(Bạn thích chơi trong nhà hay ngoài trời hơn?)

B: I prefer playing outdoors.

(Tôi thích chơi ở ngoài trời hơn.)

A: Do you enjoy doing arts and crafts?

(Bạn có thích làm đồ thủ công nghệ thuật không?)

B: Yes, I do.

(Tôi có.)

A: What arts and crafts do you enjoy doing?

(Bạn thích làm đồ thủ công mĩ nghệ nào?)

Lời giải chi tiết :

image


Câu hỏi:

Speaking b

b. Which activities should your youth center have next summer?

(Những hoạt động nào trung tâm thanh thiếu niên của bạn nên có vào mùa hè tới?)

I think the youth center should choose…

(Tôi nghĩ trung tâm thanh thiếu niên nên chọn…)

Lời giải chi tiết :

I think the youth center should choose outdoors activities such as playing sports, gardening and visiting beautiful palaces nearby. Besides, we can choose indoors activities like playing board games, cooking and making arts and crafts.

(Tôi nghĩ rằng trung tâm thanh thiếu niên nên chọn các hoạt động ngoài trời như chơi thể thao, làm vườn và tham quan các địa điểm xinh đẹp gần đó. Bên cạnh đó, chúng ta có thể chọn các hoạt động trong nhà như chơi trò chơi dùng bàn cờ/ bảng, nấu ăn và làm đồ thủ công mỹ nghệ.)

Dụng cụ học tập

Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Cánh diều

- Bộ sách Cánh Diều được lựa chọn bởi phù hợp nhiều đối tượng học sinh. Mỗi cuốn sách giáo khoa Cánh Diều đều chứa đựng rất nhiều sáng tạo, tâm huyết, mang đầy tri thức và cảm xúc của các tác giả biên soạn.

Đọc sách

Bạn có biết?

Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 8

Lớp 8 - Năm học đầy thách thức với những bài học khó hơn. Đừng lo lắng, hãy chăm chỉ học tập và luôn giữ tinh thần lạc quan!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK