a. Complete the words with the vowels (a, e, i, o, u) and y.
(Hoàn thành các từ sau với các nguyên âm (a, e, i, o, u) và y.)
1. raise (v): gây quỹ
2. recycle (v): tái chế
3. plant (v) trồng trọt
4. clean up (v): dọn dẹp
5. donate (v): quyên góp, hiến
b. Complete the phrases using the verbs in Task a.
(Hoàn thành các cụm động từ sử dụng các động từ trong Bài a.)
1. a run to raise money (một cuộc chạy đua để gây quỹ)
2. donate books (tặng sách)
3. clean up streets (dọn dẹp đường phố)
4. plant trees (trồng cây)
5. recycle cans (tái chế lon)
6. plant flowers (trồng hoa)
7. clean up parks (dọn dẹp công viên)
8. donate old clothes (quyên góp quần áo cũ)
9. recycle bottles (tái chế chai)
a. Listen to three people talking. Where are the speakers?
(Nghe ba người nói chuyện. Những người nói ở đâu?)
1. at a charity event (ở sự kiện từ thiện)
2. on a radio show(trên chương trình radio)
3. at a presentation (trong một buổi thuyết trình)
Bài nghe:
Ms White: Hi. Welcome to Teen Talk. I’m talking to John Brown and Anna Levine. They’re middle school students here in Greentown and they have been busy making our town a better place.
(Xin chào, chào mừng bạn đến với Teen Talk, tôi đang nói chuyện với John Brown và Anna Levine. Họ là học sinh cấp hai ở Greentown ở đây và họ đã bận rộn để làm cho thị trấn của chúng ta trở thành một nơi tốt hơn.)
Anna: Hi!
(Chào!)
Ms White: So, Anna, let’s talk about whatyou did to help our community.?
(Vậy, Anna, hãy nói xem bạn đã làm gì để giúp đỡ cộng đồng của chúng ta.?)
Anna: Last Sunday, I volunteered at the local soup kitchen.We helped serve food and clean the dishes there.
(Chủ nhật tuần trước, tôi tình nguyện đến bếp súp địa phương, chúng tôi đã giúp phục vụ thức ăn và dọn dẹp bát đĩa ở đó.)
Ms White: What else did you do, Anna? (Bạn đã làm gì khác, Anna?)
Anna: Last month, I cleaned up the streets near my house.We also planted flowers and trees there.
(Tháng trước, tôi đã dọn dẹp đường phố gần nhà, chúng tôi cũng trồng hoa và cây ở đó.)
Ms White: Fantastic. How about you, John? I hear you donated lots of things to our local charity.
(Tuyệt vời. Còn bạn thì sao, John? Tôi nghe nói bạn đã quyên góp rất nhiều thứ cho tổ chức từ thiện địa phương của chúng ta.)
John: Well, last Saturday I donated books and old clothes.
(Ồ, thứ bảy tuần trước tôi đã tặng sách và quần áo cũ.)
Ms White: Excellent. Anything else?
(Tuyệt vời. Còn gì nữa không?)
John: Let’s see. Oh, last summer, joined your fun run to raise money.
(Để xem nào. Ồ, mùa hè năm ngoái, bạn đã tham gia cuộc thi chạy bộ để quyên góp tiền.)
Ms White: Wow. You guys did a great job to help our community.
(Chà. Các bạn đã làm rất tốt để giúp đỡ cộng đồng của chúng ta.)
Anna & John: Thank you, Ms. White.
(Cảm ơn cô, White)
a. They are in a radio show (đáp án 2)
(Họ đang ở trong một chương trình trên radio)
Thông tin: ” Hi. Welcome to Teen Talk. I’m talking to John Brown and Anna Levine.”
b. Now, listen and circle.
(Bây giờ hãy nghe và khoanh tròn.)
1. What did Anna do last Sunday?
(Chủ nhật tuần trước Anna đã làm gì?)
A. She cleaned up the streets.
(Cô ấy dọn dẹp đường phố.)
B. She volunteered at the local soup kitchen.
(Cô ấy tình nguyện làm việc tại bếp súp địa phương.)
C. She cleaned up the local park.
(Cô ấy dọn dẹp công viên địa phương.)
2. What did Anna do last month?
(Tháng trước Anna đã làm gì?)
A. She planted flowers and trees in her garden.
(Cô ấy trồng hoa và cây trong vườn của mình.)
B. She raised money for charity.
(Cô ấy đã quyên góp tiền để làm từ thiện.)
C. She cleaned up the streets near her house.
(Cô ấy dọn dẹp đường phố gần nhà.)
3. What did John do last Saturday?
(Thứ Bảy tuần trước John đã làm gì?)
A. He donated food to the local food bank.
(Anh ấy đã quyên góp thực phẩm cho ngân hàng thực phẩm địa phương.)
B. He made toys for poor children.
(Anh ấy làm đồ chơi cho trẻ em nghèo.)
C. He donated his old books and clothes.
(Anh ấy tặng sách và quần áo cũ của mình.)
4. What did John do last summer?
(John đã làm gì vào mùa hè năm ngoái?)
A. He raised money for charity.
(Anh ấy đã quyên góp tiền để làm từ thiện.)
B. He donated lots of things to the local charity.
(Anh ấy đã quyên góp rất nhiều thứ cho tổ chức từ thiện địa phương.)
C. He volunteered at a charity event.
(Anh ấy tình nguyện tham gia một sự kiện từ thiện.)
1. What did Anna do last Sunday? - She volunteered at the local soup kitchen.
(Chủ nhật tuần trước Anna đã làm gì? - Cô ấy tình nguyện ở bếp súp địa phương.)
2. What did Anna do last month? - She cleaned up the streets near her house.
(Anna đã làm gì vào tháng trước? - Cô ấy đã dọn dẹp những con đường gần nhà cô ấy.)
3. What did John do last Saturday? - He donated his old books and clothes.
( John đã làm gì vào thứ bảy tuần trước? - Anh ấy tặng sách và quần áo cũ của mình.)
4. What did John do last summer? - He raised money for charity.
(John đã làm gì vào mùa hè năm ngoái? - Anh ấy đã gây quỹ từ thiện.)
a. Fill in blanks using the Past Simple form of the verbs in the box.
(Điền vào chỗ trống sử dụng thì Quá khứ đơn chia động từ trong hộp.)
volunteer serve organize raise plant clean |
HELPING THE COMMUNITY
Teenagers can do different types of community service to help people, animals, and places around them. Last year, my friends and I (1) ___________ volunteered at a soup kitchen. We (2) __________ food and (3) __________ the dishes there. Three weeks ago, our school (4) __________ a fun run to raise money for charity. We (5) ________ more than five thousand dollars after the fun run. We also (6) __________ some trees and flowers in local parks. What did you do to help your community?
volunteer (v): tình nguyện
serve (v): phục vụ
organize (v): tổ chức
raise (v): gây quỹ
plant (v): trồng
clean (v): làm sạch
1. volunteered | 2. served | 3. cleaned |
4. organised | 5. raised | 6. planted |
HELPING THE COMMUNITY
Teenagers can do different types of community service to help people, animals, and places around them. Last year, my friends and I (1) volunteered volunteered at a soup kitchen. We (2) served food and (3) cleaned the dishes there. Three weeks ago, our school (4) organised a fun run to raise money for charity. We (5) raised more than five thousand dollars after the fun run. We also (6) planted some trees and flowers in local parks. What did you do to help your community?
Tạm dịch:
GIÚP ĐỠ CỘNG ĐỒNG
Thanh thiếu niên có thể thực hiện các loại hình dịch vụ cộng đồng khác nhau để giúp đỡ mọi người, động vật và những nơi xung quanh họ. Năm ngoái, tôi và bạn bè tình nguyện ở một bếp súp. Chúng tôi đã phục vụ đồ ăn và dọn dẹp bát đĩa ở đó. Ba tuần trước, trường chúng tôi đã tổ chức một cuộc chạy bộ vui nhộn để gây quỹ từ thiện. Chúng tôi đã tăng lên sau khi chạy vui vẻ. Chúng tôi cũng đã trồng hơn 5.000 đô la một số cây và hoa trong các công viên địa phương. Bạn đã làm gì để giúp đỡ cộng đồng của mình?
b. Look at the pictures and write affirmative sentences, negative sentences, or questions using Past Simple tense.
(Hãy nhìn các bức tranh và viết các câu dưới dạng khẳng định, phủ định và câu hỏi theo thì Quá khứ đơn.)
1. We volunteered at a soup kitchen last Friday.
(Chúng tôi tình nguyện tại một bếp súp vào thứ sáu tuần trước.)
2. They didn’t clean up the streets two weeks ago.
(Họ đã không dọn dẹp đường phố hai tuần trước)
3. Did she donate clothes yesterday?
(Hôm qua cô ấy có tặng quần áo không?)
4. He planted flowers yesterday.
(Hôm qua anh ấy trồng hoa.)
5. They didn’t plant trees last weekend.
(Họ đã không trồng cây vào cuối tuần trước.)
6. Did he raise money for charity last month?
(Anh ấy có gây quỹ từ thiện vào tháng trước không?)
Write full sentences about three things you did to help the community.
(Viết các câu đầy đủ về ba việc bạn đã làm để giúp cộng đồng. )
I volunteered at the local soup kitchen.
(Tôi tình nguyện ở bếp súp địa phương.)
I cleaned up the streets near my house.
(Tôi đã dọn dẹp những con đường gần nhà.)
I donated his old books and clothes.
(Tôi đã tặng sách và quần áo cũ của anh ấy.)
Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.
- Bộ sách Cánh Diều được lựa chọn bởi phù hợp nhiều đối tượng học sinh. Mỗi cuốn sách giáo khoa Cánh Diều đều chứa đựng rất nhiều sáng tạo, tâm huyết, mang đầy tri thức và cảm xúc của các tác giả biên soạn.
Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, chúng ta đã dần quen với nhịp điệu học tập. Hãy tiếp tục nỗ lực và khám phá thêm những kiến thức mới mẻ!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK