Trang chủ Lớp 7 SBT Tiếng Anh 7 - iLearn Smart World (Cánh diều) Unit 4. Community Services Lesson 3 - Unit 4. Community Services - SBT Tiếng Anh 7 iLearn Smart World: Listen to a radio show. What kind of show is this?...

Lesson 3 - Unit 4. Community Services - SBT Tiếng Anh 7 iLearn Smart World: Listen to a radio show. What kind of show is this?...

Giải và trình bày phương pháp giải lesson 3 - Unit 4. Community Services - SBT Tiếng Anh 7 iLearn Smart World Array - Unit 4. Community Services Listening a. Listen to a radio show. What kind of show is this? . b. Now,

Câu hỏi:

Listening a

a. Listen to a radio show. What kind of show is this?

( Nghe một chương trình radio. Đây là loại chương trình nào?)

1. a talk show 2. a news show

(một chương trình đàm thoại)(một chương trình thời sự)

Hướng dẫn giải :

Good morning. As you all know, yesterday was World Environmental Day. Green Steps, an organization with more than 40 members organize clean ups in 40 cities and towns across the country. In Palmdale, 56 volunteers work together to clear trash from parks and the rivers. In Crabtree, 30 Green Steps members joined hands with 800 local people to pick up trash along the streets. In Greendale, 20 volunteers cleaned up trash on Pearl Beach.Earlier, I spoke to Ms.Carrie Ford, the leader of Green Steps. Here’s what she had to say plastic pollutionis a serious problem in our country. We hope that when people see us clear up all this trash, they will realize that together we can make a big change. Next, the government announced that.

Tạm dịch:

Buổi sáng tốt lành. Như các bạn đã biết, ngày hôm qua là Ngày Môi trường Thế giới. Green Steps, một tổ chức với hơn 40 thành viên tổ chức dọn dẹp vệ sinh tại 40 thành phố và thị trấn trên cả nước. Ở Palmdale, 56 tình nguyện viên làm việc cùng nhau để dọn rác khỏi các công viên và sông. Tại Crabtree, các thành viên của 30 Green Steps đã chung tay cùng 800 người dân địa phương nhặt rác dọc các con phố. Ở Greendale, 20 tình nguyện viên đã dọn rác trên bãi biển Pearl. Trước đó, tôi đã nói chuyện với Ms.Carrie Ford, trưởng nhóm Green Steps. Đây là những gì cô ấy phải nói rằng ô nhiễm nhựa đang là một vấn đề nghiêm trọng ở đất nước chúng ta. Chúng tôi hy vọng rằng khi mọi người nhìn thấy chúng tôi dọn tất cả rác rưởi này, họ sẽ nhận ra rằng chúng ta cùng nhau có thể tạo ra một thay đổi lớn. Tiếp theo, chính phủ thông báo rằng.

Lời giải chi tiết :

This is a new shows (Đây là một trương trình thời sự)


Câu hỏi:

Listening b

b. Now, listen and fill in the blanks.

(Bây giờ, nghe và điền vào chỗ trống)

(Bây giờ, nghe và điền vào chỗ trống)

1. Green Steps has more than__________members.

2. 56 volunteers in Palmdale cleared trash from__________and___________.

3. In Crabtree, eight hundred____________picked up trash along the streets.

4. The leader of Green Steps hopes people can see that together we

can make a______________.

Lời giải chi tiết :

1. Green Steps has more than 4,000members.

(Green Steps có hơn 4.000 thành viên.)

2. 56 volunteers in Palmdale cleared trash from parks and rivers.

(56 tình nguyện viên ở Palmdale dọn rác khỏi công viên và sông)

3. In Crabtree, eight hundred local peoplepicked up trash along the streets.

(Ở Crabtree, tám trăm người dân địa phương đã nhặt rác dọc các đường phố.)

4. The leader of Green Steps hopes people can see that together we can make abig change

(Trưởng nhóm Green Steps hy vọng mọi người có thể thấy rằng cùng nhau chúng ta có thể tạo ra sự thay đổi lớn)


Câu hỏi:

Reading a

a. Read Tim’s email to Alice. Would Tim like to take part in future clean-ups?

(Đọc email của Tim cho Alice. Tim có muốn tham gia vào việc dọn dẹp trong tương lai không?)

1. Yes 2. Noimage

Hướng dẫn giải :

Tạm dịch

Chào Alice,

Tôi đã có một thời gian tuyệt vời ở Greendale vào cuối tuần này. Tôi đã tham gia dọn dẹp công viên. Nó thực sự rất tuyệt!

Tôi đến Công viên Wilson ở Greendale vào sáng thứ Sáu. Có rác trên khắp cỏ và thậm chí trên cây! Mùi thật kinh khủng. Khoảng 80 tình nguyện viên đã tham gia dọn dẹp. Chúng tôi đã làm việc cả ngày và nhặt được hơn bốn tấn rác! Công viên trông rất đẹp sau khi chúng tôi hoàn thành.

Sự kiện do Clean And Green tổ chức. Nó tổ chức các hoạt động dọn dẹp trên khắp đất nước. Tôi muốn làm một cái khác sớm. Bạn có muốn đến không?

Thấy bạn,

Tim

Lời giải chi tiết :

1. Yes. Tim would like to take part in future clean-ups.

(Có. Tim muốn tham gia vào các hoạt động dọn dẹp trong tương lai)

Thông tin: “ I want to do another one soon. Do you want to come?”

(Tôi muốn làm một cái khác sớm. Bạn có muốn đến không?)


Câu hỏi:

Reading b

b. Now, read and answer the questions.

(Bây giờ, hãy đọc và trả lời các câu hỏi.)

1. Where did the clean-up happen? (Việc dọn dẹp xảy ra ở đâu?)

2. How many people helped to pick up trash? (Có bao nhiêu người đã giúp nhặt rác?)

3. How much trash did they pick up? (Họ đã nhặt bao nhiêu rác?)

4. Who organized the clean-up? (Ai đã tổ chức dọn dẹp?)

Hướng dẫn giải :

1. Wilson Park (công viên Wilson)

2. Around 80 volunteers (khoảng 80 tình nguyện viên)

3. Over four tonnes of trash (hơn 4 tấn rác)

5. Clean And Green organization (tổ chức Clean and Green)


Câu hỏi:

Writing Skill

image

Write full sentences using the prompts. Then, number the sentences (1-4) to match them with the order

(Viết các câu đầy đủ bằng cách sử dụng lời nhắc. Sau đó, đánh số các câu (1-4) để phù hợp với thứ tự)

1. I/could/see/trash/beach./it/horrible!

2. It/really/fun/event. Would/you/like/join/year?

3. I/took/part/river/clean-up/Green Valley.

4. I/went/clean-up/yesterday/Gold Beach. Over/twenty/ two look/part.

Hướng dẫn giải :

Tạm dịch

Viết email để mô tả kinh nghiệm trong quá khứ

Để mô tả kinh nghiệm trong quá khứ trong email, bạn nên:

1. Giới thiệu chủ đề chính (kinh nghiệm của bạn):

Tôi đã tham gia vào một cuộc dọn dẹp rừng với em gái của tôi

2. Bao gồm thông tin quan trọng nhất, trả lời "cái gì?” "Khi nào ?,” "ở đâu ?,” và "ai?”:

Tôi đã đến dọn dẹp vào tuần trước ở King’s Forest. Hơn hai trăm người đã tham gia

3. Mô tả những gì bạn có thể nhìn thấy / nhỏ / nghe thấy / nếm:

Tôi có thể nhìn thấy những chai nhựa ở khắp nơi trong công viên.

4. Đưa ra ý kiến của bạn về trải nghiệm và hỏi bạn bè của bạn nghĩ gì:

Thật là một ngày tuyệt vời. Tôi muốn làm lại sớm. Bạn có muốn tham gia không?

Lời giải chi tiết :

image

I took part in a river clean-up in Green Valley. I went to a clean-up yesterday at Gold Beach. Over twenty volunteers took part. I could see trash on the beach. It was horrible! It was a really fun event. Would you like to join us next year?

( Tôi đã tham gia làm sạch sông ở Green Valley. Tôi đã đi dọn dẹp ngày hôm qua ở Gold Beach. Hơn hai mươi tình nguyện viên đã tham gia. Tôi có thể nhìn thấy thùng rác trên bãi biển. Thật là kinh khủng! Đó là một sự kiện thực sự vui vẻ. Bạn có muốn tham gia cùng chúng tôi vào năm tới không?)


Câu hỏi:

Planning

Choose one of the places. Use your own ideas to fill in the tables about a clean-up there.

(Chọn một trong những địa điểm. Sử dụng ý tưởng của riêng bạn để điền vào các bảng về việc dọn dẹp ở đó.)

image

Lời giải chi tiết :

image


Câu hỏi:

Writing

Now, use your notes to write an email about the clean up. Write 60 to 80 words

(Bây giờ, hãy sử dụng ghi chú của bạn để viết email về việc dọn dẹp. Viết từ 60 đến 80 từ)

Lời giải chi tiết :

Hi Giang,

I had an interesting weekend. I took part in a forest clean-up.

I arrived in Blackwood Forest at midday. I could see plastic bags all over the park. It smelled horrible.

Twenty volunteers took part. We worked for four hours and picked up 30 boxes of trash. The park looked

clean after we finished.

The event was organized by Clean The Parks. I won’t do another one because the smell was really bad.

See you,

Nghi

Tạm dịch

Chào Giang!

Tôi đã có một ngày cuối tuần thú vị. Tôi đã tham gia dọn dẹp rừng.

Tôi đến Rừng Blackwood vào giữa trưa. Tôi có thể nhìn thấy túi ni lông ở khắp nơi trong công viên. Nó có mùi kinh khủng. 20 tình nguyện viên đã tham gia. Chúng tôi đã làm việc trong bốn giờ và nhặt được 30 thùng rác. Công viên nhìn sạch sẽ sau khi chúng tôi hoàn thành. Sự kiện do Clean The Parks tổ chức. Tôi sẽ không làm cái khác vì mùi rất tệ.

Thấy bạn,

Nghi

Dụng cụ học tập

Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Cánh diều

- Bộ sách Cánh Diều được lựa chọn bởi phù hợp nhiều đối tượng học sinh. Mỗi cuốn sách giáo khoa Cánh Diều đều chứa đựng rất nhiều sáng tạo, tâm huyết, mang đầy tri thức và cảm xúc của các tác giả biên soạn.

Đọc sách

Bạn có biết?

Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 7

Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, chúng ta đã dần quen với nhịp điệu học tập. Hãy tiếp tục nỗ lực và khám phá thêm những kiến thức mới mẻ!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK