Đọc thông tin, tư liệu và quan sát sơ đồ 13.1, hình 13.2 hãy nêu những nét chính về thời Ngô.
Bước 1: Đọc nội dung mục 1 trang 43 SGK
Bước 2: Quan sát hình 13.2 biết được đó là khu di tích Cổ Loa, kinh đô của nhà Ngô, sơ đồ 13.1 là sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời Ngô.
Năm 939, Ngô Quyền xưng vương, chọn Cổ Loa (thuộc Đông Anh, Hà Nội) làm kinh đô.
Ở chính quyền Trung ương: Vua đứng đầu triều đình quyết định mọi công việc chính trị, ngoại giao, quân sự và đặt các chức quan văn, quan võ.
Ở địa phương, Ngô Quyền cử các tướng lĩnh có công trấn giữ và quản lý các châu quan trọng.
=> Mở ra thời kì độc lập, tự chủ lâu dài của đất nước.
- Đọc thông tin và quan sát hình ảnh 13.1, lược đồ 13.1, hãy trình bày quá trình Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đất nước.
- Đọc thông tin và quan sát hình 13.3, hãy cho biết công lao của Đinh Bộ Lĩnh đối với dân tộc.
Đọc lại nội dung mục 2 trang 43 SGK Lịch sử 7 Cánh Diều.
- Quá trình Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đất nước:
+ Năm 944, Ngô Quyền mất, Dương Tam Kha tiếm quyền, tự xưng vương.
+ Năm 965, các thế lực hào trưởng địa phương nổi dậy khắp nơi, đất nước lâm vào tình trạng phân tán, cát cứ.
+ Đinh Bộ Lĩnh liên kết với sứ quân Trần Lãm, chiêu dụ sứ quân Phạm Bạch Hổ và dẹp loạn các sứ quân khác.
+ Cuối năm 967, tình trạng cát cứ chấm dứt, đất nước trở lại bình yên, thống nhất.
+ Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi Hoàng đế (Đinh Tiên Hoàng).
- Công lao của Đinh Bộ Lĩnh đối với dân tộc:
+ Đinh Bộ Lĩnh đã có công dẹp loạn 12 sứ quân, chấm dứt tình trạng loạn lạc, thống nhất đất nước.
+ Xây dựng nhà nước, đúc tiền để lưu hành, định quan chế, phát triển kinh tế, ổn định đời sống nhân dân. Đặt nền móng cho thời kì ổn định lâu dài của nước Việt ta.
Đọc thông tin và quan sát sơ đồ 13.2 hãy mô tả tổ chức chính quyền thời Tiền Lê.
Quan sát hình 13.2, mô tả về bộ máy nhà nước thời Tiền Lê gồm 2 bộ phận Trung ương, địa phương.
Ở Trung ương, vua đứng đầu nhà nước, vua nắm mọi quyền hành, vua nắm mọi quyền hành cả dân sự lẫn quân sự; dưới vua là các quan đại thần, quan văn, quan võ, hầu hết là những người có công phò tá nhà vua lên ngôi.
Ngoài ra dưới vua còn có ban tăng quan, đạo quan do các vị sư đức cao vọng trọng giữ.
Ở địa phương, gồm có các lộ, phủ, châu.
Đọc thông tin, tư liệu và quan sát hình 13.4 hãy:
- Nêu những nét chính về đời sống xã hội thời Ngô, Đinh, Tiền Lê.
- Trình bày đời sống văn hóa thời Ngô, Đinh, Tiền Lê.
Đọc lại nội dung mục 4 trang 45
- Những nét về đời sống xã hội thời Ngô, Đinh, Tiền Lê:
+ Xã hội thời Ngô, Đinh, Tiền Lê gồm các tầng lớp quý tộc, quan lại và một số bộ phận nhà sư, đạo sĩ giữ địa vị thống trị.
+ Giai cấp bị trị gồm nông dân, thợ thủ công, thương nhân, nô tì
+ Đời sống nhân dân còn đơn giản, bình dị, mâu thuẫn giữa các tầng lớp và giai cấp chưa gay gắt.
- Đời sống văn hóa thời Ngô, Đinh, Tiền Lê:
+ Đạo Phật được truyền bá rộng rãi. Các nhà sư thường là người có học, được nhà nước, nhân dân quý trọng. Chùa được xây dựng ở nhiều nơi.
+ Nho học được du nhập từ thời Bắc thuộc nhưng ảnh hưởng chưa sâu đậm.
+ Giáo dục thời Ngô, Đinh, Tiền Lê chưa phát triển.
+ Nhiều loại hình văn hóa dân gian tiếp tục phát triển, như ca múa, đua thuyền, đánh đu, đấu võ, đấu vật
Đọc thông tin, tư liệu và quan sát lược đồ 13.2, hãy mô tả cuộc kháng chiến chống Tống của nhà Tiền Lê năm 981.
Đọc lại nội dung trang 45 SGK Lịch sử
Đầu năm 981, quân Tống do Hầu Nhân Bảo chỉ huy tiến đánh Đại Cồ Việt theo đường thủy và đường bộ.
+ Quân bộ theo đường Lạng Sơn
+ Quân thủy theo đường sông Bạch Đằng
Trước tình hình đó, Lê Hoàn trực tiếp tổ chức và lãnh đạo cuộc kháng chiến.
Lê Hoàn cho quân đóng cọc, mai phục giặc tại cửa sông Bạch Đằng để ngăn chặn giặc. Quân thủy của địch bị thất bại.
Trên bộ, do không thể kết hợp được với quân thủy và bị quân ta chặn đánh quyết liệt nên buộc phải rút quân về nước.Thừa thắng, quân ta truy kích và tiêu diệt nhiều sinh lực địch. Quân Tống đại bại.
1. Vẽ sơ đồ tư duy về tình hình chính trị, xã hội và văn hóa thời Ngô, Đinh, Tiền Lê.
Đọc lại nội dung mục 1,2,3,4,5 SGK, chọn ra các ý chính trị, xã hội, văn hóa thời Ngô, Đinh, Tiền, Lê
2. lập bảng thống kê những sự kiện tiêu biểu tương ứng với các mốc thời gian: 939, 944, 967, 968, 979, 981.
Bước 1. Đọc lại nội dung mục 1,2,3,4 để xem sự kiện ứng với các mốc thời gian đã cho.
Bước 2. Lập bảng thống kê các mốc thời gian, sự kiên đã cho
Thời gian |
Sự kiện |
Năm 939 |
Ngô Quyền xưng vương |
Năm 944 |
Ngô Quyền mất, Dương Tam Kha tiếm quyền, tự xưng là Bình Vương |
Năm 967 |
Tình trạng cát cứ chấm dứt, đất nước trở lại bình yên, thống nhất. |
Năm 968 |
Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi Hoàng đế (Đinh Tiên Hoàng) |
Năm 979 |
Đinh Tiên Hoàng và con trai trường là Đinh Liễn bị sát hại. Lê Hoàn lên làm vua, lấy hiệu là lê Đại Hành, lập ra nhà Tiền Lê. |
Năm 981 |
Quân Tống đem quân sang xâm lược nước ta |
Giới thiệu về một nhân vật lịch sử được đề cập trong bài học.
Phương pháp giải:
Bước 1: Chọn một nhân vật lịch sử mà em thích. Ví dụ: Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Dương Vân Nga, Đỗ Thích…
Bước 2: Tìm tư liệu về nhân vật em thích thông qua internet, sách báo
Ngô Quyền sinh năm 898, mất năm 944, là người Đường Lâm (nay là Đường Lâm, Sơn Tây, Hà Nội). Sinh ra trong một dòng họ hào trưởng có thế lực, ông được Dương Đình Nghệ, gả con gái và tin cậy giao cho cai quản cả vùng đất Ái Châu rộng lớn, trù phú.
Khi Dương Đình Nghệ bị Kiều Công Tiễn sát hại, đoạt ngôi vị Tĩnh Hải Quân Tiết độ sứ. Ngô Quyền căm tức đem quân giết tên giặc Kiều Công Tiễn. Công Tiễn hoảng sợ cầu cứu quân Nam Hán.
Tuy nhiên Ngô Quyền đã trừ khử Kiều Công Tiễn trước khi quân Nam Hán tới cứu. Sau đó NGô Quyền chấn chỉnh lực lượng, thực hiện kế sách chống lại quân Nam Hán, chọn sông Bạch Đằng là điểm quyết chiến và đã đánh bại quân Nam Hán, Bấy giờ là năm 938.
Mùa xuân năm 939, Ngô Quyền lên ngôi, xưng là Ngô Vương, đóng đô ở Cổ Loa, mở ra thời kỳ độc lập, tự chủ cho nước Việt ta.
Chúng ta cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, bản đồ, quả địa cầu và sách tham khảo về lịch sử và địa lý.
- Bộ sách Cánh Diều được lựa chọn bởi phù hợp nhiều đối tượng học sinh. Mỗi cuốn sách giáo khoa Cánh Diều đều chứa đựng rất nhiều sáng tạo, tâm huyết, mang đầy tri thức và cảm xúc của các tác giả biên soạn.
Lịch sử và Địa lí là môn học bắt buộc, được dạy học từ lớp 6 đến lớp 9. Môn học gồm các nội dung giáo dục lịch sử, địa lí và một số chủ đề liên môn, đồng thời lồng ghép, tích hợp kiến thức ở mức độ đơn giản về kinh tế, văn hoá, khoa học, tôn giáo,...
Nguồn : Bộ giáo dục và đào tạoLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, chúng ta đã dần quen với nhịp điệu học tập. Hãy tiếp tục nỗ lực và khám phá thêm những kiến thức mới mẻ!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK