Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 83 SGK Tiếng Việt lớp 2 tập 1 sách Kết Nối Tri Thức và Cuộc Sống. Bài 18: Tớ nhớ cậu
Câu hỏi đầu bài:
1. Khi cùng chơi với bạn, em cảm thấy thế nào?
- Khi chơi cùng với bạn, em cảm thấy rất vui vẻ và thoải mái
2. Khi xa bạn, em cảm thấy thế nào?
- Khi xa bạn, em cảm thấy buồn và nhớ bạn
Câu 1. Khi chia tay sóc, kiến cảm thấy thế nào?
- Khi chia tay sóc, kiếm cảm thấy rất buồn
Câu 2. Sóc đồng ý với kiến điều gì?
- Sóc đồng ý với kiến rằng Sóc sẽ thường xuyên nhớ tới kiến: "Cậu phải thường xuyên nhớ tớ đấy nhé!”
Câu 3. Vì sao kiến phải viết lại nhiều lần lá thư gửi sóc?
- Kiến phải viết lại nhiều lần lá thư gửi Sóc, vì cậu cảm thấy không biết phải làm sao để diễn tả nỗi nhớ của mình dành cho Sóc, và viết nhiều lần nhưng vẫn chưa đúng ý
Câu 4. Theo em, hai bạn sẽ cảm thấy thế nào nếu không nhận được thư của nhau?
- Khi không nhận được thư của nhau, hai bạn có lẽ sẽ rất buồn bã và thất vọng, bởi giữa họ từng có một quãng thời gian chơi đùa, gắn bó
Câu hỏi luyện tập
1. Đóng vai sóc và kiến để nói và đáp lời chào lúc chia tay.
- Có thể đáp lại lời Sóc:
2. Em sẽ nói với bạn thế nào khi:
- Bạn chuyển đến một ngôi trường khác.
- Tan học, em về trước còn bạn ở lại chờ bố mẹ đón.
Trả lời: Em nói với bạn như sau:
Học môn Tiếng Việt thì chúng ta cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, tẩy, và sách tham khảo thêm như từ điển Tiếng Việt.
- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).
Tiếng Việt là ngôn ngữ chính thức của Việt Nam và là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam. Tiếng Việt không chỉ là phương tiện giao tiếp mà còn là biểu tượng văn hóa và tinh thần của dân tộc Việt.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 2 - Năm học thứ hai, chúng ta đã quen với việc học tập và có những người bạn thân thiết. Hãy tiếp tục học tập chăm chỉ và tận hưởng niềm vui khi khám phá những điều mới mẻ!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK