Trang chủ Lớp 6 Tiếng Anh 6 - iLearn Smart World (Cánh diều) Unit 3: Friends Review – Unit 3 - Tiếng Anh 6 iLearn Smart World: Jenny: Do you have any brothers or sisters, Tom?...

Review – Unit 3 - Tiếng Anh 6 iLearn Smart World: Jenny: Do you have any brothers or sisters, Tom?...

Phân tích và lời giải review – Unit 3 – Tiếng Anh 6 – iLearn Smart World . Tổng hợp bài tập và lý thuyết Review – Unit 3 – Tiếng Anh 6 – iLearn Smart World Jenny: Do you have any brothers or sisters, Tom?

Câu hỏi:

Bài 1

Listening

You will hear Jenny and Tom talking about their brothers and sisters. For each question, choose the correct answer (A, B, or C). You will hear the conversation twice.

(Em sẽ nghe Jenny và Tom nói về anh em trai và chị em gái của họ. Với mỗi câu hỏi, chọn câu trả lời đúng (A, B, hoặc C). Em sẽ nghe bài hội thoại hai lần.)

image

Example:

0. Tom’s brother is

A. tall.

B. shy.

C. short.

2. Tom’s brother is

A. kind

B. lazy

C. friendly.

4. Jenny’s sister has

A. short hair.

B. brown hair.

C. long hair.

1. Tom’s brother is wearing

A. a blue T-shirt

B. glasses.

C. a green T-shirt

3. Jenny’s sister is

A. tall.

B. slim.

C. short.

5. Jenny’s sister is

A. kind and helpful.

B. kind and friendly.

C. friendly and helpful.

Hướng dẫn giải :

Bài nghe:

Jenny: Do you have any brothers or sisters, Tom?

Tom: Yes, I have one brother.

Jenny: Wow, what does your brother look like?

Tom: Oh, he’s tall and has dark hair. Look, here’s his photo

Jenny: Is he the boy wearing the blue T-shirt?

Tom: No, he’s the one wearing glasses.

Jenny: Oh, OK. What’s he like?

Tom: Well, he’s very funny and he’s really friendly. What about you? Do you have any brothers?

Jenny: No, but I have one sister. She’s eighteen years old.

Tom: Oh, what does your sister look like?

Jenny: She’s slim

Tom: Does she have short hair like you?

Jenny: No, she has really long hair.

Tom: What’s she like?

Jenny: She’s kind and helpful.

Tạm dịch:

Jenny: Bạn có anh chị em nào không, Tom?

Tom: Vâng, mình có một anh trai.

Jenny: Chà, anh trai của bạn trông như thế nào?

Tom: Ồ, anh ấy cao và có mái tóc đen. Nhìn kìa, đây là ảnh của anh ấy

Jenny: Anh ấy có phải là người mặc áo phông xanh không?

Tom: Không, anh ấy là người đeo kính.

Jenny: Ồ, được rồi. Anh ấy tính tình thế nào?

Tom: Chà, anh ấy rất vui tính và anh ấy thực sự thân thiện. Còn bạn thì sao? Bạn có anh em nào không?

Jenny: Không, nhưng mình có một chị gái. Chị ấy mười tám tuổi.

Tom: Ồ, chị gái của bạn trông như thế nào?

Jenny: Chị ấy mảnh mai.

Tom: Chị ấy có mái tóc ngắn giống bạn không?

Jenny: Không, chị ấy có mái tóc rất dài.

Tom: Cô ấy tính tình thế nào?

Jenny: Cô ấy tốt bụng và thích giúp đỡ người khác.

Lời giải chi tiết :

1. B

2. C

3. B

4. C

5. A

0. Tom’s brother is tall. => A

(Anh trai của Tom cao.)

1. Tom’s brother is wearingglasses. =>B

(Anh trai của Tom đang đeo kính.)

2. Tom’s brother is friendly. => C

(Anh trai của Tom thân thiện.)

3. Jenny’s sister is slim. => B

(Chị gái của Jenny mảnh mai.)

4. Jenny’s sister has long hair. => C

(Chị gái của Jenny có tóc dài.)

5. Jenny’s sister iskind and helpful. => A

(Chị của Jenny tử tế và hay giúp đỡ.)


Câu hỏi:

Bài 2

Reading

Read the text. Choose the best word (A, B, or C) for each space.

(Đọc văn bản. Chọn từ đúng nhất (A, B hoặc C) cho mỗi chỗ trống.)

MY NEW FRIEND

Kim is a new girl in my class. We’re friends now. Kim is tall with (0) _________ blond hair and blue eyes. We (1) _________badminton together after school. At school, she always wears a uniform but today is Saturday so she is (2) _________ a yellow T-shirt and pink sneakers. I think Kim is very funny and kind, and she thinks (3) _________other people. Weare going shopping at the mall this afternoon because she’s (4) _________ a party tonight. After that, we are making pizza for the party and watching TV. Tomorrow we are (5) _________swimming at the beach.

Example:

0. A. tall

1. A. play

2. A. wear

3. A. about

4. A. making

5. A. playing

B. slim

B. playing

C. wearing

B. to

B. doing

B. going

C. long

C. plays

B. wears

C. for

C. having

C. doing

Hướng dẫn giải :

- long blond hair (np): mái tóc dài màu vàng

- Thì hiện tại đơn: Chủ ngữ số nhiều + V (nguyên thể) => we play

- Thì hiện tại tiếp diễn: Chủ ngữ số ít + is V-ing => she is wearing

- think about (v): nghĩ về (ai/ cái gì)

- have a party (vp): tổ chức tiệc

- go swimming (vp): đi bơi

Lời giải chi tiết :

1. A

2. C

3. A

4. C

5. B

MY NEW FRIEND

Kim is a new girl in my class. We’re friends now. Kim is tall with (0) long blond hair and blue eyes. We (1) playbadminton together after school. At school, she always wears a uniform but today is Saturday so she is (2) wearing a yellow T-shirt and pink sneakers. I think Kim is very funny and kind, and she thinks (3) aboutother people. Weare going shopping at the mall this afternoon because she’s (4) having a party tonight. After that, we are making pizza for the party and watching TV. Tomorrow we are (5) goingswimming at the beach.

Tạm dịch:

BẠN MỚI CỦA TÔI

Kim là một bạn nữ mới trong lớp của tôi. Bây giờ chúng tôi là bạn bè. Kim cao với mái tóc vàng dài và đôi mắt xanh. Chúng tôi chơi cầu lông cùng nhau sau giờ học. Ở trường, cô ấy luôn mặc đồng phục nhưng hôm nay là thứ Bảy nên cô ấy mặc áo phông màu vàng và đi giày thể thao màu hồng. Tôi nghĩ Kim rất vui tính và tốt bụng, và cô ấy nghĩ cho những người khác. Chiều nay chúng tôi sẽ đi mua sắm ở trung tâm mua sắm vì tối naycô ấy có một bữa tiệc. Sau đó, chúng tôi sẽ làm bánh pizza cho bữa tiệc và xem TV. Ngày mai chúng tôi sẽ đi bơi ở bãi biển.


Câu hỏi:

Bài 3

Vocabulary

Write the correct words from the unit on the lines. The first letter is already there.

(Viết từ đúng từ bài học vào dòng bên. Chữ cái đầu tiên đã được cho sẵn.)

1. This kind of person thinks about other people all the time.

2. This is a big building with a lot of shops, restaurants, and cafes.

3. People often have one for their birthday.

4. This is a sport we play with a racket and a shuttlecock.

5. This is when someone’s color hair is yellow.

6. This kind of person doesn’t like doing housework or schoolwork.

7. People wear these on their eyes to help them see.

kind

m________

p________

b________

b________

l________

g________

Lời giải chi tiết :

2. mall

3. party

4. badmintion

5. blond

6. lazy

7. glasses

1. kind

(Kiểu người này lúc nào cũng nghĩ về người khác. => tử tế/ tốt bụng)

2. mall

(Đây là một tòa nhà lớn với rất nhiều cửa hàng, nhà hàng và quán cà phê. => trung tâm mua sắm)

3. party

(Mọi người thường có một cái cho ngày sinh nhật của họ. => bữa tiệc)

4. badminton

(Đây là môn thể thao chúng ta chơi với vợt và cầu. => cầu lông)

5. blond

(Đây là khi màu tóc của ai đó là màu vàng. => vàng hoe)

6. lazy

(Kiểu người này không thích làm việc nhà hoặc bài học. => lười biếng)

7. glasses

(Mọi người đeo những thứ này vào mắt để giúp họ nhìn thấy. => mắt kính)


Câu hỏi:

Bài 4

Grammar

Circle the correct words.

(Khoanh chọn từ đúng.)

1. What does /isshe wearing?

(Cô ấy đang mặc cái gì?)

2. Hey, Frank, what are you do/doing on Saturday afternoon?

3. What’s Hermione like/do?

4. Is/Are she wearing glasses?

5. I’m not/don’thaving a party this Saturday. It’s next week.

6. What does/is Spiderman do?

7. Is she having/have a barbeque tonight?

Hướng dẫn giải :

- Thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ is/ are V-ing

- What is + S + like?: Người nào có tính tình thế nào?

- Thì hiện tại đơn dạng câu hỏi: S + do/does + V(nguyên thể)?

Lời giải chi tiết :

2. doing

3. like

4. is

5. not

6. does

7. having

2. Hey, Frank, what are you doing on Saturday afternoon?

(Này, Frank, bạn định làm gì vào chiều thứ Bảy?)

3. What’s Hermione like?

(Hermione là người như thế nào?)

4. Is she wearing glasses?

(Cô ấy có đeo kính không?)

5. I’m not having a party this Saturday. It’s next week.

(Tôi không có một bữa tiệc vào thứ Bảy này. Nó vào tuần sau.)

6. What does Spiderman do?

(Người nhện làm gì?)

7. Is she having a barbeque tonight?

(Cô ấy có tiệc nướng tối nay không?)


Câu hỏi:

Bài 5

Pronunciation

Circle the word that has the underlined part pronounced differently from the others.

(Khoanh chọn từ có phần được gạch dưới phát âm khác với các từ còn lại.)

1. A. blond

2. A. light

3. A. terrible

B. vegetable

B. stripe

B. cable

C. black

C. slim

C. syllable

D. blanket

D. fine

D. block

Circle the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the

following questions.

(Khoanh chọn từ khác với ba từ còn lại về vị trí trong âm chính trong mỗi câu hỏi sau.)

4. A. decide

5. A. barbecue

6. A. sneakers

B. always

B. vacation

B. glasses

C. lazy

C. balcony

C. describe

D. fishing

D. average

D. selfish

Hướng dẫn giải :

Câu 1 – 3: Phát âm /bl/, /aɪ/, /ɪ/

Câu 4 – 6: Xác định trọng âm từ có 2, 3 âm tiết

Lời giải chi tiết :

1. B

2. C

3. D

4. A

5. B

6. C

1. B

Phần được gạch dưới ở phương án B được phát âm /bəl/, các phương án còn lại được phát âm /bl/.

2. C

Phần được gạch dưới ở phương án C được phát âm /ɪ/, các phương án còn lại được phát âm /aɪ/.

3. D

Phần được gạch dưới ở phương án D được phát âm /bəl/, các phương án còn lại được phát âm /bl/.

4. A

Phương án A có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.

5. B

Phương án B có trọng âm âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.

6. C

Phương án C có trọng âm âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.

Dụng cụ học tập

Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Cánh diều

- Bộ sách Cánh Diều được lựa chọn bởi phù hợp nhiều đối tượng học sinh. Mỗi cuốn sách giáo khoa Cánh Diều đều chứa đựng rất nhiều sáng tạo, tâm huyết, mang đầy tri thức và cảm xúc của các tác giả biên soạn.

Đọc sách

Bạn có biết?

Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 6

Lớp 6 - Năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở, mọi thứ đều mới mẻ và đầy thách thức. Hãy tự tin làm quen với bạn bè mới và đón nhận những cơ hội học tập thú vị!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK