1. Look and listen. Repeat.
(Nhìn và lắng nghe. Nhắc lại.)
2. Role-play the conversation.
(Đóng vai cuộc trò chuyện.)
Yesterday, at Andy’s home.
(Hôm qua, tại nhà Andy.)
1.
Dad. I can’t go to school today.
(Bố. Hôm nay con không thể đến trườngđược ạ.)
What’s the matter, Andy?
(Có chuyện gì thế, Andy?)
I have a fever….and a sore throat.
(Conbị sốt….và đau họng.)
2.
Let me see... Well, your head isn’t hot. Open your mouth, please!
(Để bốxem... Đầu con không nóng chút nào. Conmở miệng ra đi!)
Aaaaaaa……..
It’s not red at all.
(Nó có đỏ lên chút nào đâu.)
3.
But I have an earache. I can’t hear anything.
(Nhưng con bị đau tai. Con không thể nghe thấy gì cả.)
But you can hear me just fine!
(Bốthấy con nghe được bố rõ đấy chứ!)
Well…. I…
(Ờm... con...)
4.
You shouldn’t tell lies. I know you want to watch the soccer match on TV this morning.
(Con không nên nói dối. con biết bạn muốn xem trận bóng đá trên TV sáng nay.)
Well…..Yes..
(Vâng... đúng rồi ạ.)
I can record it. and we can watch it later after school.
(Bốcó thể ghi lại nó. và chúng tacó thể xem nó sau giờ học.)
Really? Thanks, Dad. Let’s go to school now.
(Thật sao? Concảm ơn bố. Giờthì đến trường thôi.)
3. Read again and check.
(Đọc lại và kiểm tra.)
1. Yesterday, Andy had a fever and a sore throat.
2. He couldn’t hear his father talking.
3. He wanted to watch the soccer match on TV in the morning.
4. His father didn’t want him to watch the match at all.
5. He and his father could watch the match after school.
1. Yesterday, Andy had a fever and a sore throat.
(Hôm qua Andy bị sốt và đau họng.)
2. He couldn’t hear his father talking.
(Anh ấy không thể nghe thấy bố mình nói chuyện.)
3. He wanted to watch the soccer match on TV in the morning.
(Anh ấy muốn xem trận bóng đá trên TV vào buổi sáng.)
4. His father didn’t want him to watch the match at all.
(Cha anh ấy không muốn anh ấy xem trận đấu chút nào.)
5. He and his father could watch the match after school.
(Anh ấy và bố có thể xem trận đấu sau giờ học.)
1. False |
2. False |
3. True |
4. False |
5. True |
Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.
- Bộ sách Cánh Diều được lựa chọn bởi phù hợp nhiều đối tượng học sinh. Mỗi cuốn sách giáo khoa Cánh Diều đều chứa đựng rất nhiều sáng tạo, tâm huyết, mang đầy tri thức và cảm xúc của các tác giả biên soạn.
Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 5 - Năm cuối cấp tiểu học, nhiều kỷ niệm với thầy cô, bạn bè sẽ trở thành hành trang quý báu. Hãy cố gắng hết mình trong học tập và chuẩn bị tốt cho những thử thách mới!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK