Trò chơi “Đố bạn”
a) Mỗi bạn viết một phân số rồi đố bạn khác đọc phân số vừa viết.
b) Chọn bốn phân số nhóm em vừa viết rồi chỉ ra phân số nào lớn nhất? Phân số nào bé nhất? Phân số nào là phân số tối giản?
c) Chọn một phân số rồi viết ba phân số bằng phân số đó.
c)- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì ta được phân số bằng phân số đã cho.
- Nếu cả tử số và mẫu số của phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho.
a) $\frac{1}{3};\frac{2}{5};\frac{5}{{10}};\frac{9}{7}$
b) Phân số $\frac{9}{7}$lớn nhất.
Phân số $\frac{1}{3}$ bé nhất.
Phân số $\frac{1}{3};\frac{2}{5};\frac{9}{7}$là phân số tối giản.
c) Ba phân số bằng phân số $\frac{1}{3}$là: $\frac{2}{6};\frac{3}{9};\frac{4}{{12}}$.
a) Nêu phân số chỉ số phần đã tô màu của mỗi hình dưới đây:
b) Nêu hỗn số chỉ số phần đã tô màu của mỗi hình dưới đây:
c) Chỉ ra phần cần tô màu ở mỗi hình tương ứng với mỗi phân số:
d) Tìm phân số thích hợp tương ứng với mỗi vạch trên tia số:
a, b) Quan sát hình vẽ để viết phân số hoặc hỗn số tương ứng của mỗi hình.
c) Tô màu ở mỗi hình tương ứng với mỗi phân số.
d) Mỗi vạch trên tia số ứng với $\frac{1}{4}$.
a)
Hình 1: $\frac{1}{3}$; Hình 2: $\frac{5}{9}$; Hình 3: $\frac{3}{9}$; Hình 4: $\frac{5}{{20}}$.
b)
Hình 1: $1\frac{1}{3}$; Hình 2: $1\frac{1}{3}$; Hình 3: $3\frac{3}{4}$.
c)
d)
> ,
Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đã cho rồi so sánh hai phân số mới có cùng mẫu số.
$\frac{4}{5} > \frac{8}{{15}}$
$\frac{3}{7}
$\frac{2}{3}
$\frac{{12}}{{16}} = \frac{3}{4}$
$\frac{{10}}{3} > \frac{{13}}{4}$
$\frac{5}{8}
Tính:
Muốn cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hoặc trừ hai phân số đã quy đồng.
- Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số; mẫu số nhân với mẫu số.
- Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.
$\frac{1}{3} + \frac{1}{6} = \frac{2}{6} + \frac{1}{6} = \frac{3}{6} = \frac{1}{2}$;
$\frac{3}{4} - \frac{1}{8} = \frac{6}{8} - \frac{1}{8} = \frac{5}{8}$;
$\frac{1}{4} + \frac{1}{3} = \frac{3}{{12}} + \frac{4}{{12}} = \frac{7}{{12}}$;
$\frac{5}{6} - \frac{2}{5} = \frac{{25}}{{30}} - \frac{{12}}{{30}} = \frac{{13}}{{30}}$;
$\frac{2}{5} \times \frac{3}{6} = \frac{{2 \times 3}}{{5 \times 6}} = \frac{6}{{30}} = \frac{1}{5}$;
$\frac{{40}}{7} \times \frac{{14}}{5} = \frac{{40 \times 14}}{{7 \times 5}} = \frac{{5 \times 8 \times 2 \times 7}}{{7 \times 5}} = 16$;
$\frac{5}{8}:\frac{1}{2} = \frac{5}{8} \times \frac{2}{1} = \frac{5}{4}$;
$\frac{6}{{25}}:\frac{{21}}{{20}} = \frac{6}{{25}} \times \frac{{20}}{{21}} = \frac{{3 \times 2 \times 5 \times 4}}{{5 \times 5 \times 3 \times 7}} = \frac{8}{{35}}$;
$8 + \frac{2}{7} = \frac{{8 \times 7 + 2}}{7} = \frac{{58}}{7}$;
$\frac{8}{5} - 1 = \frac{{8 - 5}}{5} = \frac{3}{5}$;
$9 \times \frac{4}{7} = \frac{{36}}{7}$;
$\frac{5}{9}:3 = \frac{5}{9} \times \frac{1}{3} = \frac{5}{{27}}$
a) Một hộp bút màu gồm các màu xanh, đỏ, tím, vàng, mỗi màu có 4 chiếc bút. Viết phân số chỉ số phần bút màu mỗi loại trên tổng số bút màu.
b) Ruột non của một người dài khoảng 6 m, ruột già dài bằng $\frac{1}{4}$ruột non. Hỏi ruột già của người đó dài khoảng bao nhiêu mét?
a) Phân số chỉ số phần bút màu mỗi loại trên tổng số bút màu có tử số là số bút màu mỗi loại, mẫu số là tổng số bút màu.
b) Tính độ dài ruột già = độ dài ruột non $ \times \frac{1}{4}$
a) Tổng số bút màu là:
4 + 4 + 4 + 4 = 16 (chiếc)
Phân số chỉ số phần bút màu mỗi loại trên tổng số bút màu là: $\frac{4}{{16}} = \frac{1}{4}$
b) Ruột già của người đó dài khoảng số mét là:
$6 \times \frac{1}{4} = \frac{6}{4} = \frac{3}{2}$(mét)
Đáp số: a) $\frac{1}{4}$;
b) $\frac{3}{2}$m.
Một chiếc điện thoại di động có 32 GB dung lượng bộ nhớ. Quan sát hình ảnh hiển thị dung lượng bộ nhớ được sử dụng để chứa ảnh, nhạc và ứng dụng dưới đây:
Trả lời các câu hỏi:
a) Bộ nhớ chiếc điện thoại đó đã sử dụng bao nhiêu dung lượng để chứa ảnh?
b) Bộ nhớ chiếc điện thoại đó còn lại bao nhiêu dung lượng?
a) Dung lượng để chứa ảnh = dung lượng bộ nhớ x số phần dung lượng chứa ảnh
b) Dung lượng còn lại = dung lượng bộ nhớ x số phần dung lượng còn lại
Số phần dung lượng còn lại = 1 – số phần dung lượng chứa (ảnh + nhạc + ứng dụng)
a) Bộ nhớ chiếc điện thoại đó đã sử dụng số dung lượng để chứa ảnhlà:
$32 \times \frac{3}{8} = 12$(GB)
b) Số phần dung lượng còn lại là:
$1 - \left( {\frac{3}{8} + \frac{1}{8} + \frac{1}{4}} \right) = \frac{1}{4}$(phần dung lượng bộ nhớ)
Bộ nhớ chiếc điện thoại đó còn lại số dung lượng là:
$32 \times \frac{1}{4} = 8$(GB)
Đáp số: a) 12 GB;
b) 8 GB.
Dung nói rằng: “Khi chia một số tự nhiên cho một phân số có tử số là 1 thì thương tìm được là một số tự nhiên bé hơn số bị chia”. Em có đồng ý với bạn Dung không? Lấy ví dụ.
Muốn chia số tự nhiên cho một phân số, ta lấy số tự nhiên đó nhân với phân số đảo ngược của phân số.
Không đồng ý với bạn Dung vì:
Ta có: $3:\frac{1}{5} = 3 \times \frac{5}{1} = 15$, nên 15 > 3 (thương > số bị chia), vây bạn Dung nói sai.
Để học tốt môn Toán, chúng ta cần có sách giáo khoa, vở bài tập, bút chì, bút mực, thước kẻ, compa, máy tính cầm tay và giấy nháp.
- Bộ sách Cánh Diều được lựa chọn bởi phù hợp nhiều đối tượng học sinh. Mỗi cuốn sách giáo khoa Cánh Diều đều chứa đựng rất nhiều sáng tạo, tâm huyết, mang đầy tri thức và cảm xúc của các tác giả biên soạn.
Toán học, được ví như "ngôn ngữ của vũ trụ", không chỉ là môn học về số và hình học. Đó là lĩnh vực nghiên cứu trừu tượng về các cấu trúc, không gian và phép biến đổi, góp phần quan trọng vào việc giải mã các hiện tượng tự nhiên và phát triển công nghệ.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 5 - Năm cuối cấp tiểu học, nhiều kỷ niệm với thầy cô, bạn bè sẽ trở thành hành trang quý báu. Hãy cố gắng hết mình trong học tập và chuẩn bị tốt cho những thử thách mới!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK